(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O Cân bằng phương trình khi Amoni sunphat tác dụng với Natri hydroxide tạo thành chất Natri Sunfat và NH3. Các bạn muốn cân bằng được phương trình phản ứng hóa học thì phải hiểu rõ được định nghĩa, tính chất và cách điều chế của các chất đó, dưới bài này chúng tôi sẽ hướng dẫn và giải đáp thắc mắc về cân bằng phương trình hóa học, Mời các bạn cùng đón đọc.
Phương trình phản tử phản ứng (NH4)2SO4 + NaOH
(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O
Phương trình ion rút gọn (NH4)2SO4 + NaOH
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Trong đó
(NH4)2SO4 là Amoni sunphat
NaOH là Natri hydroxide
Na2SO4 là chất Natri Sunfat
NH3 là khí amoniac
H2O là nước
ở điều kiện thường thì phương trình phản ứng sẽ xảy ra khi (NH4)2SO4 ra NH3
Hiện tượng phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với NaOH
Cho (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH, phản ứng sinh ra khí amoniac
Na2SO4 là gì? Tính chất của Natri Sunfat.
Natri Sunfat là một hợp chất muối trung hòa của natri được tạo thành bởi Axit Sunfuric. Natri Sunfat có công thức hóa học là NA2SO4. Natri Sunfat tồn tại ở dạng khan được đặc trưng bởi tinh thể màu trắng và ngoài ra còn tồn tại dưới dạng ngậm nước là NA2SO4.10H2O.
Tính chất:
NA2SO4 có màu trắng, không mùi và có vị đắng.
NA2SO4 có khối lượng mol là:
Khan: 42.04 g/mol
Đecahiđrat: 322.20 g/mol
NA2SO4 có khối lượng riêng:
Khan: 2.664 g/cm3
Đecahiđrat:1.464 g/cm3
Điểm nóng chảy:
Khan: 884 °C
Đecahiđrat: 32.38 °C
Điểm sôi đối với dạng khan: 1429 °C
Độ hòa tan trong nước
Khan: 4.76 g/100 mL (0 °C)
Đecahiđrat: 42.7 g/100 mL (100 °C).
NA2SO4 có tính bền vững:
NA2SO4 không bị oxy hóa khử ở nhiệt độ bình thường nhưng ở điều kiện có xúc tác là nhiệt độ cao thì nó có thể tác dụng với cacbon (bị khử)
Na2SO4 + 2 C → Na2S + 2 CO2.
NA2SO4 có tính bazơ:
Natri sunfat có thể phản ứng với axit sunfuric tạo muối axit natri bisunfat:
Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2 NaHSO4
Lưu ý: Với nồng độ và nhiệt độ khác nhau chúng ta sẽ có hệ số căn bằng khác nhau.
NA2SO4 có tính chất trao đổi ion
Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa các ion Na+ và SO42−. Sự có mặt của sunfat trong dung dịch được nhận biết dễ dàng bằng cách tạo ra các sunfat không tan khi xử lý các dung dịch này với muối Ba2+ hay Pb2+:
Na2SO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaSO4 (Kết tủa)
Xem thêm các phương trình phản ứng khác:
- NH3 + Fe(NO3)3 Viết cân bằng phương trình phản ứng
- Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
- Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3