Khi cho Cacbon Dioxit (CO2) tác dụng với Cacbon (C) với điều kiện nhiệt độ kết quả phản ứng hóa học này sẽ là gì? Các em cùng xem phương trình phản ứng hóa học đã được cân bằng giữa C + C02 đầy đủ ở bài viết sau đây.
C + CO2 Cân Bằng Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
C + CO2 ⇌ 2CO
+ Điều kiện: Nhiệt độ: nhiệt độ
+ Phương pháp thực hiện: cho cacbon tác dụng với CO2
+ Hiện tượng xảy ra: Quan sát chất sản phẩm CO (cacbon oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra. Chất tham gia C (cacbon) (trạng thái: rắn), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được CO2 sinh ra khí CO. Do đó, sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO. CO là khí rất độc.
Tìm hiểu Về Khí CO Sau Khi Được Sinh Ra Từ Kết Quả: C + CO2 = 2CO
Bạn có thể cần biết thêm:
Ngộ độc khí CO
Ngộ độc khí CO là tình trạng ngộ độc do hít phải khí CO. Carbon monoxide (viết tắt là CO) là một khí độc không màu, không mùi, không gây kích thích cho da và mắt nhưng cực kì nguy hiểm. CO trong không khí có thể được hít vào và hấp thụ dễ dàng qua phổi. CO kết hợp với huyết sắc tố trong hồng cầu tốt hơn so với oxy, làm giảm lượng oxy đến được các mô trong cơ thể.
Bất cứ ai cũng có thể bị ngộ độc khí CO nếu hít phải. Tuy nhiên công nhân làm trong các nhà máy khép kín, những nơi dễ bị hỏa hoạn, trẻ sơ sinh, người già, người mắc bệnh mãn tính tim, thiếu máu, hoặc khó thở sẽ có nguy cơ bị ngộ độc cao hơn.
Triệu chứng và dấu hiệu bị ngộc độc khí CO
Những triệu chứng thông thường khi bị ngộ độc khí CO thường khá giống với một số bệnh khác, chẳng hạn như bệnh cúm. Chúng bao gồm: Nhức đầu; Buồn nôn; Yếu người; Chóng mặt; Khó tập trung; Đau ngực; Khó thở; Các vấn đề về thị lực; Môi ửng đỏ; Tay chân hơi xanh; Chảy máu đằng sau mắt (võng mạc); Các thay đổi về tinh thần bao gồm lơ mơ, hôn mê.
Bạn có thể bị ngất hoặc thậm chí mất mạng nếu hít phải quá nhiều khí CO. Những nạn nhân bị ngộ độc khí CO khi đang ngủ hoặc say có thể tử vong mà không biểu hiện hay triệu chứng gì. Gọi cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế, bệnh viên ngay nếu bạn có những dấu hiện trên.
Khí CO được tạo ra từ đâu?
Khí CO được tạo ra khi nhiên liệu bị đốt cháy không hoàn toàn. Khi có quá nhiều khí CO trong không khí, cơ thể bạn sẽ hấp thụ khí CO thay vì khí oxy, từ đó dẫn đến ngộ độc khí CO. Các nguồn thải ra khí CO chủ yếu bao gồm: lò lửa, khí thải từ động cơ xe, lò củi, máy sưởi bằng dầu hỏa, và máy sưởi bằng khí gas. Hít quá nhiều khói của một đám cháy cũng có thể bị ngộ độc khí CO.
Các yếu tố có thể khiến bạn tăng ngộ độc khí CO bao gồm:
– Dùng lò nướng ngoài trời để nướng trong nhà.
– Làm việc với các động cơ máy móc trong không gian khép kín làm tăng nguy cơ bị ngộ độc khí CO.
Cách điều trị khi ngộ độc khí CO
Để điều trị ngộ độc khí CO, đầu tiên nạn nhân cần được đưa ra khỏi khu vực bị ô nhiễm khí CO. Sau đó nạn nhân cần được hít thở không khí (với mức 100% oxy trong không khí) để cải thiện mức oxy trong cơ thể. Ở các trường hợp nặng, có thể cần phải sử dụng đến máy thông khí để đưa oxy vào cơ thể.
Một phương pháp điều trị khác là liệu pháp oxy cao áp. Liệu pháp này sẽ giúp làm tăng lượng oxy hòa tan trong máu. Bác sĩ sẽ sử dụng liệu pháp oxy cao áp cho những người có mức carboxy-hemoglobin cao hơn 40%, những người đang hôn mê hoặc bất tỉnh, phụ nữ mang thai có mức CO cao hơn 15%.
Phòng ngừa ngộ độc khí CO
– Cách tốt nhất để kiểm soát ngộ độc khí CO là thực hiện những biện pháp phòng tránh như sau:
– Tránh xa các ga-ra khép kín có máy móc đang vận hành.
– Kiểm tra và bảo trì đúng cách máy nước nóng, bếp gas, lò sưởi hoặc bất kỳ thiết bị chạy bằng gas, dầu và than trong nhà thường xuyên.
– Cài đặt máy báo động mức độ khí CO trong nhà và tại nơi làm việc.
– Chỉ mua các thiết bị sử dụng gas (bếp gas, lò sưởi…) ở những công ty uy tín.
– Kiểm tra và làm sạch ống khói mỗi năm.
– Không bao giờ được sử dụng bếp gas hoặc bếp lò để sưởi ấm vì chúng có thể làm tích tụ khí CO trong nhà bạn.
– Không bao giờ đốt than trong nhà vì than khi đốt sẽ sản sinh ra khí CO.
– Không bao giờ sử dụng máy phát điện trong nhà, tầng hầm, và nhà để xe hoặc cách cửa sổ, cửa ra vào, lỗ thông gió ít hơn 6 mét.
Bài Tập Về C Và CO2.
Bài 1: Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là:
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít
Lời giải
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư.
⇒ nCO2 = n↓ = 10/100 = 0,1 mol
⇒ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit
TH2: Cả CO2 và Ca(OH)2 hết, tạo 2 muối.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
⇒ nCO2(1) = nCaCO3 = 0,1 mol
⇒ nCa(OH)2(1) = nCO2(1) = 0,1 mol
⇒ nCO2(2) = 2nCa(OH)2(2) = 2.(1.0,2-0,1) = 0,2 mol
⇒ nCO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
⇒ VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lit
⇒ Chọn D.
Bài 2: Cho V lít CO2 ( đktc) tác dụng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa . Tính giá trị của V?
Lời giải
nCa(OH)2 = 0,5.0,5 = 0,25 mol
⇒ nOH- = 2.nCa(OH)2 = 0,25.2 = 0,5 mol
nCaCO3 = 0,1 mol
Đây là bài toán nghịch, mà nOH- > 2.nCaCO3 nên bài toán trên có thể xảy ra 2 trường hợp:
– Trường hợp 1: nCO2 = n↓ = 0,1 mol
Thể tích CO2 tham gia phản ứng là: V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
– Trường hợp 2: ( nCaCO3 < nCa(OH)2)
tạo thành 2 muối của CO32- và HCO3-
nCO2 = 0,25 – 0,1 = 0,15 => V = 3,36 lit
Vậy giá trị của V là 2,24 lít hoặc 3,36 lít