Ca3(PO4)2

Ca3(PO4)2 + H3PO4 → Ca(H2PO4)2 Cân bằng phương trình

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 Đây là phương trình phản ứng hóa học khi cho Ca3(PO4)2 tác dụng với H3PO4 ta thấy xuất hiện Chất rắn màu trắng Tricanxi diphotphat (Ca3(PO4)2) tan dần trong dung dịch ở điều kiện không có. Củng cố các kiến thức quan trọng giúp bạn làm bài tập cũng như các bài kiểm tra được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tìm hiểu.

Cân bằng phương trình phản ứng

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

Điều kiện phương trình : không có

Thực hành thí nghiệm : cho Ca3(PO4)2 tác dụng với H3PO4 ta thấy xuất hiện Chất rắn màu trắng Tricanxi diphotphat (Ca3(PO4)2) tan dần trong dung dịch.

Ca3(PO4)2

Các phương trình điều chế Ca3(PO4)2

– 2(NH4)3PO4 + 3Ca(NO3)2 ⟶ Ca3(PO4)2 + 6NH4NO3

– Ca3P2 + 4O2 ⟶ Ca3(PO4)2

– 3CaO + P2O5 ⟶ Ca3(PO4)2

– 2K3PO4 + 3CaCl2 ⟶ Ca3(PO4)2 + 6KCl

ĐIỀU CHẾ CANXI PHOTPHAT

Cách thứ nhất là dùng Canxi nitrat cùng với hydro amoni photphat.
Ca (NO)3)24H2O và (NH4)2HPO4 được hòa tan trong rượu và nước tuyệt đối. Sau đó được nung trong lò ở 800 ° C và trong 2 giờ để thu được β-Ca3(PO4)2.

Để tạo thành đa hình α-Ca3(PO4)2 nó là cần thiết để làm nóng phốt phát trên 1000 ° C. Sự gia nhiệt này được thực hiện với sự có mặt của các ion kim loại khác, giúp ổn định đa hình này đủ để nó được sử dụng ở nhiệt độ phòng; đó là, nó vẫn ở trạng thái meta ổn định.

Cách thứ hai đó là dùng Canxi hydroxit và axit photphoric.
Tiến hành trộn 2 dung dịch canxi hydroxit và axit photphoric, với sự trung hòa axit- bazơ xảy ra. Sau khi tiến hành lọc thì thu được một loại bột photphat vô định hình, ACP.

ACP này phản ứng sản phẩm của nhiệt độ cao, biến đổi theo các phương trình hóa học sau đây:

2Ca9(HPO4) (PO4)5(OH) → 2Ca9(P2Ôi7)0,5(PO4)5(OH) + H2O 2Ca9(P2Ôi7)0,5(PO4)5(OH) → 3a3(PO4)2 + 0,5H2O.

ỨNG DỤNG CỦA CANXI PHOTPHAT

Công dụng nổi bật nhất của canxi photphat đó là trong y học.

Canxi Photphat tồn tại trong cơ thể con người
Ca3(PO4)2 là thành phần vô cơ chính của tro xương. Vì vậy, Nó có thể cấy ghép thay thế xương.
Canxi photphat được sử dụng để điều chỉnh các khuyết tật xương và trong lớp phủ của chân giả kim loại titan nó có thể làm chậm quá trình ăn mòn titan.
Canxi Photphat ứng dụng trong y học
Ca3(PO4)2 được sử dụng như một thuốc kháng axit để trung hòa axit dạ dày dư thừa và tăng độ pH.
Ca3(PO4)2 có trong kem đánh răng với chức năng cung cấp canxi và phốt phát để quá trình tái tạo lại răng nhanh hơn.
Ca3(PO4)2 được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng thay thế cho canxi. Đặc biệt, nó rất hữu ích trong việc bổ sung canxi trong khi mang thai và cho con bú.
Ca3(PO4)2 được xem như Xi măng sinh học để điều chỉnh hoặc thay thế những khiếm khuyết của xương. Ca3(PO4)2 sau đó sẽ được thay thế bởi xương mới hình thành.
Canxi photphat được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi huyết thấp ở những người không có đủ lượng canxi từ chế độ ăn uống.
Ngoài ra, Canxi Photphat còn được ứng dụng trong sản xuất gốm, sứ.

Xem thêm :