HCl + NH3 ⟶ NH4Cl là phương trình hóa học điều chế giữa amoniac và dung dịch axit HCl đặc thấy khói trắng xuất hiện do HCl và NH3 là những chất dễ bay hơi nên chúng đã hòa hợp với nhau tạo thành tinh thể muối NH4Cl. Vậy cân bằng phương trình sau khi phản ứng như thế nào cho chuẩn xác thì mời các bạn và các em học sinh cùng theo dõi nhé.
Phương trình phản ứng giữa NH3 và HCl đặc :
HCl + NH3 ⟶ NH4Cl
Xem thêm các phương trình cân bằng khác :
Trong đó :
NH3 là khí Bazơ amoniac không màu, mùi khai
HCl là dung dịch axit clohidric
NH4Cl là muối amoni clorua chất rắn màu trắng
Điều kiện để xảy ra phản ứng : khi ở điều kiện phòng thì tác dụng giữa NH3 và HCl đặc sẽ diễn ra.
Cách thực hiện phản ứng
cho khí NH3 tác dụng với dd axit HCl ở nhiệt độ thường ta thấy xuất hiện hiện tượng khói trắng bay ra
các phương trình điều chế từ NH3:
PN(NH2)2 —> NH3 + PN(NH)
(NH4)2SO4 —> NH3 + NH4HSO4
NH4HF2 —> NH3 + 2HF
- Na2CO3 ⟶ Na2O + CO2
- C2H4 ra CO2 Cân bằng phương trình phản ứng hóa học
- 3K2CO3 + 2H3PO4 → 3H2O + 2K3PO4 + 3CO2
Muối NH4Cl :
Amoni clorua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể có màu trắng và tan nhiều trong nước, là sản phẩm tạo ra từ axit clohidric và amoniac.
Sal ammoniac là tên khoáng vật tự nhiên của hóa chất này và thường hình thành trên các địa điểm than đá bị cháy sau khi ngưng tụ các khí có nguồn gốc từ than. Chúng cũng có thể tìm thấy ở xung quanh một số mỏn núi lửa phun.
Tính chất hóa học của NH4Cl :
Sẽ thăng hoa khi bị đun nóng nhưng thực chất bị phân hủy thành amoniac cùng với khí hydrogen theo phương trình điện li sau:
NH4Cl → NH3 + HCl
Phản ứng với bazơ mạnh như NaOH để giải phóng khí amoniac
NH4Cl = NaOH → NH3 + NaCl + H2O
Tác dụng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra khí NH3 cùng clorua kim loại kiềm như NaNO3, AgNO3, NaNO2, KNO3, Na3PO4
NH4Cl + NaCO3 → 2NaCl + CO2 + H2O + 2NH3
Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH khoảng từ 4.6 – 6.0 sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.