H3PO4

Na2O + H3PO4 → H2O + Na3PO4 Cân bằng phương trình

Na2O + H3PO4 → H2O + Na3PO4 Đây là phương trình Phản ứng trao đổiPhản ứng trung hoà, Na2O (natri oxit) phản ứng với H3PO4 (axit photphoric) để tạo ra H2O (nước), Na3PO4 (natri photphat) dười điều kiện phản ứng là Không có. Svnckh Giúp các bạn củng cố lại kiến thức quan trọng trong việc giải các bài tập cũng như câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến Na2O. Mời các bạn cùng theo dõi.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

3Na2O 2H3PO4 →  3H2O  2Na3PO4
natri oxit axit photphoric nước Muối natri photphat
Chất rắn màu trắng dd không màu Chất lỏng không màu Chất rắn

Điều kiện phương trình phản ứng : không có

Thực hiện phương trình phản ứng : Cho Na2O tác dụng với H3PO4

Hiện tượng xảy ra :

Ở phương trình này bạn nên quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na3PO4 (natri photphat) (trạng thái: rắn), được sinh ra.
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Na2O (natri oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), H3PO4 (axit photphoric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), biến mất.

H3PO4

Điều chế Na2O và Ứng dụng Na2O

Natri oxit được tạo ra bởi phản ứng của natri với natri hydroxit, natri peroxit hay natri nitrit

2 NaOH + 2 Na → 2 Na2O + H2

Na2O2 + 2 Na → 2 Na2O

2 NaNO2 + 6 Na → 4 Na2O + N2

Hầu hết những phản ứng trên dựa vào phản ứng khử của natri với cái gì đó, liệu nó có phải là hydroxide, peroxide hay nitrit không.

Đốt natri trong không khí cũng tạo ra Na2O và khoảng 20% natri peroxit Na2O2.

6 Na + 2 O2 → 2 Na2O + Na2O2

Natri oxide là một thành phần đáng kể của thuỷ tinh và các ô kính mặc dù nó được thêm vào dưới dạng “soda” (natri cacbonat). Natri oxide không tồn tại rõ ràng trong thuỷ tinh, vì thuỷ tinh là những polyme liên kết đan xéo nhau phức tạp. Điển hình, thuỷ tinh được sản xuất ra chứa khoảng 15% natri oxit, 70% silica và 9% vôi (CaO). “Soda” natri cacbonat hoạt động như một luồng để làm giảm nhiệt độ silica nóng chảy. Thuỷ tinh soda có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với thuỷ tinh thuần khiết, và có độ đàn hồi cao hơn. Những sự thay đổi trên xảy ra vì silica và soda phản ứng với nhau tạo thành natri silicat có công thức tổng quát Na2[SiO2]x[SiO3].

Na2CO3 → Na2O + CO2

Na2O + SiO2 → Na2SiO3

Nội dung tìm hiểu :