Na2O

Na2O + P2O5 → Na3PO4 Cân bằng phương trình phản ứng

Na2O + P2O5 → Na3PO4 Đây là phương trình phản ứng hóa học khi nung hỗn hợp Na2O và P2O5 theo tỉ lệ 3 : 1 về số mol. Điều kiện để phương trình diễn ra là gì? Cùng tìm hiểu bài viết với svnckh để biết được những thông tin chính xác của phương trình phản ứng để vận dụng vào làm bài tập nhé.

Cân bằng phương trình phản ứng :

3Na2O + P2O5 → 2Na3PO4

Các phương trình điều chế Na2O :

– 2Na + Na2O2 ⟶ 2Na2O

– Na2CO3 ⟶ Na2O + CO2

– Na4SiO4 ⟶ Na2O + Na2SiO3

– Cr2O3 + 3Na2O2 ⟶ Na2O + 2Na2CrO4

Na2O

Điều kiện phản ứng

– phản ứng xảy ra chậm ở đk thường, xảy ra nhanh khi nung nóng.

Cách thực hiện phản ứng

– nung hỗn hợp Na2O và P2O5 theo tỉ lệ 3 : 1 về số mol ta thấy xuất hiện nung hỗn hợp Na2O và P2O5 theo tỉ lệ 3 : 1 về số mol, sau phản ứng thu được Na3PO4.

Thông tin thêm :

– Na2O có thể phản ứng với các oxit axit khác tạo thành muối, tương tự như phản ứng với P2O5.

Xem thêm :

Điều chế Na2O :

Natri oxide được tạo ra bởi phản ứng của natri với natri hydroxide, natri peroxide hay natri nitrit

2 NaOH + 2 Na → 2 Na2O + H2

Na2O2 + 2 Na → 2 Na2O

2 NaNO2 + 6 Na → 4 Na2O + N2

Hầu hết những phản ứng trên dựa vào phản ứng khử của natri với cái gì đó, liệu nó có phải là hydroxide, peroxide hay nitrit không.

Đốt natri trong không khí cũng tạo ra Na2O và khoảng 20% natri peroxide Na2O2.

6 Na + 2 O2 → 2 Na2O + Na2O2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nung hỗn hợp Na2O và P2O5 theo tỉ lệ 3 : 1 về số mol thu được sản phẩm là

A. Na3P. B. Na3PO4. C. Na3PO3. C. P2O3.

Hướng dẫn giải

3Na2O + P2O5 → 2Na3PO4

Đáp án B.

Ví dụ 2:

Chất nào sau đây không tác dụng với Na2O ở đk thường?

A. SO2. B. CO2. C. P2O5. D. O2.

Hướng dẫn giải

O2 không tác dụng với Na2O ở đk thường.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Nung hỗn hợp gồm 1,86g Na2O với 1,42g P2O5 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là

A. 2.86g. B. 2,00g. C. 3,28g. D. 2,28g.

Hướng dẫn giải

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msp = 1,86 + 1,42 = 3,28g.

Đáp án C.