Soạn văn 7 bài từ đồng nghĩa Ngắn nhất và Đầy Đủ nhất là dạng tiếng việt mà các em cần tìm hiểu, Cùng tìm hiểu xem nó bao gồm những nội dung gì nhé.
Thế nào là đồng nghĩa?
1. Từ đồng nghĩa của rọi, trông:
– Rọi: soi, tỏa, chiếu…
– Trông: nhìn, ngó, dòm…
2. Các nhóm từ đồng nghĩa:
a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc, …
b. Mong: trông mong, mong đợi, hi vọng…
Tìm hiểu thêm :
- Luyện tập về từ đồng nghĩa Ngữ văn lớp 5 tập 1
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ minh họa? Phân loại từ đồng nghĩa?
Các loại từ đồng nghĩa
Từ quả và từ trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế vị trí của nhau.
Nghĩa của 2 từ hi sinh và bỏ mạng trong hai câu:
+ Giống: cùng chỉ cái chết
+ Khác: nghĩa của từ hi sinh mang sắc thái trang trọng, nghĩa của từ bỏ mang có sắc thái mỉa mai, châm biếm
+ Hai từ này không thể thay thế cho nhau được
Sử dụng từ đồng nghĩa
– Trường hợp 1 có thể thay thế hai từ trái và quả cho nhau
– Trường hợp 2, không thể thay thế hai từ hi sinh và bỏ mạng cho nhau được
→ Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau
→ Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế được cho nhau.
Ví dụ minh họa
Câu 1 : Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa:
– Gan dạ: can đảm, can trường
– Nhà thơ: thi nhân, thi sĩ.
– Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu
– Của cải: tài sản.
– Nước ngoài: ngoại quốc
– chó biển: hải cẩu
– đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu
– năm học: niên khóa
– loài người: nhân loại
– thay mặt: đại diện.
Câu 2 : Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
– đã đưa tận tay => đã trao tận tay
– đưa khách=> tiễn khách
– đã kêu => phàn nàn
– nói=> mắng, cười
– đi => mất, từ trần.
Câu 3 : Đặt câu:
– Bác Hồ là một con người bình thường nhưng vĩ đại.
– Tớ không nghĩ cậu lại làm cái việc tầm thường ấy.
– Kết quả học tập tốt là phần thưởng dành cho những bạn chăm chỉ.
– Hậu quả của việc nói dối là không ai tin mình nữa.