Nhắc đến các hóa chất là axit, ta không thể bỏ qua những cái tên được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp như axit sunfuric, axit clohydric. Tuy nhiên bên cạnh đó hóa chất axit flohydric có tầm quan trọng cũng không kém gì với những hóa chất khác, để đi tìm hiểu kỹ những chất nào có thể tạo nên được axit flohydric và cách viết phương trình phản ứng sau cân bằng 2H2O + CF4 → CO2 + 4HF, ở bài viết dưới đây mời các bạn cùng theo dõi.
HF tồn tại ở cả dạng khí và chất lỏng không màu có mùi hắc. Ở dạng dung dịch nước được gọi là axit flohydric. Đây là một nguyên liệu quan trọng trong việc chế biến nhiều hợp chất quan trọng bao gồm dược phẩm và polymer.
HF được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hoá dầu như là một thành phần của các chất siêu axit. Hydro florua sôi ở nhiệt độ phòng, cao hơn nhiều so với các hydro khác.
Cân bằng phương trình phản ứng :
2H2O + CF4 → CO2 + 4HF
Trong đó :
H2O là khí nước không có màu
CF4 là khí Cacbon tetraflorua không màu
CO2 là khí cacbon dioxit không màu
HF là khí Axit Hidrofloric không màu
Ở điều kiện nhiệt độ với 171°C thì phản ứng xảy ra
Hiện tượng nhận biết
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong phản ứng này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), HF (Axit Hidrofloric) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O (nước) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), CF4 (Cacbon tetraflorua) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Một số tính chất quan trọng của HF :
Khối lượng riêng: 1.15 g/L, gas (25°C); 0.99 g/mL, liquid (19.5°C)
Điểm nóng chảy: −83,6°C (189,6 K; −118,5°F)
Điểm sôi: 19,5°C (292,6 K; 67,1°F)
Áp suất hơi: 783 mmHg (20°C)
Độ axit (pKa): 3.17
HF nhẹ hơn không khí.
Đây là loại axit có tính axit yếu, ăn mòn mạnh và dễ tan trong nước.
Axit Flohydric với tính chất phản ứng mạnh với kính, do đó, axit này thường được lưu chứa trong các bình nhựa polyethylene hoặc teflon.
Phương trình phản ứng với kính được mô tả như sau:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
SiO2 + 6HF → H2(SiF6) + 2H2O
Nó còn có khả năng hòa tan nhiều kim loại và oxit của các ánh kim.
Xem thêm các phương trình phản ứng khác :
- Na2O + CO2 → Na2CO3
- CH3OH CO2 viết phương trình phản ứng hóa học
- Cân bằng phương trình hóa học CaOCl2 sinh ra CaCO3
- NaHCO3 + H2SO4→ Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
- H2O+ CO2 + BaCO3 → Ba(HCO3)2