Bạn đã biết cân bằng các phương trình phản ứng hóa học chưa, Dưới bài học này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách cân bằng phương trình hóa học H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4 cho khí H2S lội qua dd CuSO4 sau phản ứng từ H2S ra CuS có kết tủa màu đen. Hi vọng sẽ giúp ích được cho các em có kiến thức để làm bài tập.
Nội dung cần quan tâm :
- Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2
- SO2 + F2 Viết phương trình phản ứng
- 2HCl + Na2SO3 → H2O + 2NaCl + SO2
Phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng :
H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
Trong đó :
H2S là khí hidro sulfua axit không màu có mùi trứng thối
CuSO4 là Muối Đồng(II) sunfat chất rắn có màu xanh lam
CuS là Muối Đồng sulfat kết tủa có màu đen
H2SO4 là axit sulfuric chất lỏng không màu
Khi ở nhiệt độ phòng thì phương trình phản ứng mới diễn ra
Cách thực hiện thí nghiệm :
Dẫn khí H2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Hiện tượng phản ứng khi sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
Khi Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
CUSO4 là gì?
CuSO4 là công thức hóa học của một hợp chất muối với tên gọi phổ biến là Đồng Sunphat. Đồng Sunphat tồn tại ở dạng cuso4 khan và dạng ngậm nước, thường thấy nhất là CuSO4.5H20 màu xanh lam và cực kỳ hút ẩm.
CuSO4 còn có khá nhiều tên gọi như Đồng sunfat, còn được gọi là xanh vitriol, salzburg vitriol, roman vitriol, xanh đồng hoặc đá xanh.
CuSO4 có rất nhiều công dụng đặc biệt dùng để làm nguyên liệu ban đầu sản xuất nhiều muối đồng khác. Đồng sunfat được sử dụng phổ biến nhất cho các mục đích nông nghiệp hoặc được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước dưới dạng algaecide.
TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA CUSO4 – ĐỒNG SUNPHAT
Tính chất vật lý của CuSO4 là gì?
CuSO4 là hợp chất muối màu xanh lam, dạng tinh thể rắn hoặc bột. Hòa tan được trong nước, methanol nhưng không tan được trong ethanol.
Khối lượng mol của CuSO4 là 159.62 g/mol (khan) và 249.70 g/mol (ngậm 5 nước).
Khối lượng riêng của CuSO4 là 3.603 g/cm3 (khan) và 2.284 g/cm3 (ngậm 5 nước).
Điểm nóng chảy của CuSO4 150 °C (423 K) (ngậm 5 nước).
Độ hòa tan trong nước của CuSO4 dạng ngậm 5 nước là 316 g/L (0 °C) và 2033 g/L (100 °C).
Tính chất hóa học của CuSO4 là gì?
Đồng Sunphat có thể tác dụng với kiềm để tạo ra natri sunphat và đồng hydroxit.
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2
Đồng Sunphat sẽ tác dụng với dung dịch NH3.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Đồng Sunphat hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng.
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh).
Đồng Sunphat phản ứng với các kim loại hơn phản ứng với đồng (ví dụ như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb, …):
CuSO 4 + Zn → ZnSO 4 + Cu
CuSO 4 + Fe → FeSO 4 + Cu
CuSO 4 + Mg → MgSO 4 + Cu
CuSO 4 + Sn → SnSO 4 + Cu
3 CuSO 4 + 2 Al → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3 Cu