từ trái nghĩa

Bài tập nâng cao về từ trái nghĩa lớp 5 ( Bài tập trắc nghiệm )

Bài tập nâng cao về từ trái nghĩa lớp 5 ( Bài tập trắc nghiệm ) sẽ giúp các em ôn lại phần kiến thức một cách khái quát nhất, từ đó có thể trả lời tất cả câu hỏi trắc nghiệm đạt kết quả cao. Vậy bài viết bao gồm những câu hỏi như thế nào? lý thuyết của những phần nào, Dưới đây là những thông tin quan trọng. Mời các bạn cùng đọc nhé.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Xem thêm :

từ trái nghĩa

Công dụng của từ trái nghĩa trong tiếng việt

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,. . . .

 

   ===> Chú ý : 

  •  Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.
  •  Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.

Ví dụ minh họa :

Với từ “nhạt”:

– (muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”
– (đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”
– (tình cảm) nhạt > < đằm thắm : cơ sở chung là “mức độ tình cảm”
– (màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là “màu sắc”.

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?

A. Có tác dụng để chơi chữ.

B. Có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.

C. Có tác dụng để câu dài hơn.

D. Cả A và B đều đúng.

giải:

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.

Chọn đáp án: B

Câu 2: Tìm từ trái nghĩa với từ thương yêu?

A. Thù ghét

B. Căm giận

C. Lo lắng

D. Cả A và B

giải:

Trái nghĩa với từ yêu thương là từ thù ghét hoặc là từ căm giận.

Chọn đáp án: D

Câu 3 : Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau đây:

a. Thức khuya dậy sớm.

b. Ba chìm bảy nổi.

giải:

Các từ trái nghĩa có trong hai câu trên là:

a. khuya – sớm

b. Chìm – nổi