Ba(OH)2

Cân bằng phương trình phản ứng CH3COOH + Ba(OH)2

Cách viết phương trình phản ứng khi Cho Bari hydroxide tác dụng với axit axetic, Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn cách viết và cân bằng phương trình một cách chuẩn xác nhất vận dụng vào làm bài tập cũng như các bài kiểm tra học kỳ, THPT quốc gia.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

Ba(OH)2 + 2CH3COOH → 2H2O + (CH3COO)2Ba

Điều kiện kèm theo : Không có

Cách thực hiện phản ứng :

Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với CH3COOH ta thấy Hiện tượng Phản ứng tạo thành bari axetat và nước.

Phương trình điều chế Ba(OH)2 :

– O2 + Ba(HS)2 ⟶ 2S + Ba(OH)2

– 2H2O + Ba(HS)2 ⟶ H2S + Ba(OH)2

– 2H2O + BaS ⟶ H2S + Ba(OH)2

– 2H2O + BaC2 ⟶ C2H2 + Ba(OH)2

Ba(OH)2

Đôi nét về Ba(OH)2:

Bari hydroxide là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2(H2O)x. Chất ngậm nước đơn (x =1) được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari. Hạt monohydrat trắng này là dạng thương mại chính của bari hydroxide.

Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

Điều chế

Bari hidroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit (BaO) trong nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

Ứng dụng

– Về mặt công nghiệp, bari hidroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hiđroxit ngậm đơn nước (Monohydrat) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sunfat từ các sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sunfat. Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.

Xem thêm tại đây :

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Fe(NO3)3

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓

Ví dụ 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4

B. HNO3, NaCl

C. HNO3, KHSO4, MgCl2

D. Ca(OH)2, NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O