CH3COONH4

Viết phương trình phản ứng đã cân bằng CH3COONH4 ra CH3COOH

HCl + CH3COONH4 → CH3COOH + NH4Cl Đây là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học đã cân bằng khi cho  HCl (axit clohidric) phản ứng với CH3COONH4 (Amoni axetat) để tạo ra CH3COOH (acid acetic), NH4Cl (amoni clorua). Bài viết này hi vọng giúp các bạn nâng cao được kiến thức để vận dụng làm bài tập cũng như các dạng đề thi khác nhau. Mời các bạn cùng theo dõi.

Xem thêm tại đây :

Viết phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng :

HCl + CH3COONH4 → CH3COOH + NH4Cl

Trong đó :

HCl  là axit clohidric

CH3COONH4 là Muối Amoni axetat

CH3COOH là acid acetic

NH4Cl là amoni clorua

Không có điều kiện nào thì phương trình vẫn diễn ra

Thực hiện thí nghiệm :

Cho  HCl (axit clohidric) phản ứng với CH3COONH4 (Amoni axetat) để tạo ra CH3COOH (acid acetic), NH4Cl (amoni clorua ).

CH3COONH4

Các phương trình điều chế CH3COONH4 :

– CH3COOH + NH4Cl ⟶ HCl + CH3COONH4

– CH3COOH + NH3 ⟶ CH3COONH4

– 2AgNO3 + CH3CHO + H2O + 3NH3 ⟶ 2Ag + 2NH4NO3 + CH3COONH4

– Ag2O + NH3 + CH3CH2OH ⟶ 2Ag + CH3COONH4

Đôi nét về CH3COONH4 :

Ammonium acetate( amoni axetat) là muối amoni của axit acetic, có công thức hóa học là CH3COONH4.
Nó là một chất rắn màu trắng, hút ẩm và có thể được tạo ra từ phản ứng của amoniac và axit axetic.
Amoni axetat cũng được sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm như một chất điều chỉnh độ chua; INS số 264. Nó được chấp thuận để sử dụng ở Úc và New Zealand

Amoni axetat hoặc C2H7NO2 xuất hiện ở dạng tinh thể rắn màu trắng, có mùi axet nhẹ. Muối amoni này có nguồn gốc từ phản ứng của amoniac và axit axetic. Tên hóa học của muối này là Amoni Acetate trong khi nó thậm chí còn được gọi là tinh thần của Mindererus ở dạng nước. Các tên khác của Amoni Acetate bao gồm amoni ethanoate và Azanium Acetate. Muối amoni này được sử dụng rộng rãi trong bảo quản thực phẩm; trong dược phẩm và quy trình phân tích hóa học. Muối axetat này hoạt động hiệu quả nhất khi được sử dụng dưới dạng chất điều chỉnh độ chua của thực phẩm. Tuy nhiên, nó là một trong những mối đe dọa lớn đối với bầu khí quyển hay môi trường sống. Các biện pháp tức thời cần được thực hiện để hạn chế sự lây lan của

Câu hỏi trắc nghiệm :

Câu 1. Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống 1 chứa ancol etylic; ống 2 chứa axit axetic và ống 3 chứa andehit axetic. Nếu cho Cu(OH)2 lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. Cả ba ống đều có phản ứng

B. Ống 1 và ống 3 có phản ứng còn ống 2 thì không

C. Ống 2 và ống 3 có phản ứng còn ống 1 thì không

D. Ống 1 có phản ứng còn ống 2 và ống 3 thì không

Đáp án C

Câu 2. Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là

A. 3,34 gam

B. 2,9 gam

C. 5,8 gam

D. 8,7 gam

Đáp án B
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng :

Sơ đồ phản ứng:

X + NaOH → Muối + H2O (1)

mol: 0,02 → 0,02

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mmuối = mX + mNaOH- mH2O = 2,46 + 0,02.40 – 0,02.18 = 2,9 gam

Câu 3. Cho 11,52 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CH-COOH.

B. CH3COOH

C. C2H5COOH

D. HCOOH

Đáp án A
Đặt công thức cấu tạo của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O (1)

mol : x → 0,5x

Theo (1) và giả thiết, kết hợp với phương pháp tăng giảm khối lượng ta có :

(2R + 44.2 + 40).0,5x – (R + 45)x = 14,56 -11,52 = 3,04

⇒ x = 0,16 ⇒ R + 45 = 11,52/0,16 = 72 ⇒ R = 27 (C2H3–).

Vậy công thức phân tử của A là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH.