Fe2SO43

Fe2O3 + 3H2SO4 Cân bằng phương trình phản ứng

Với dung dịch aixt H2SO4 có thể tác dụng được với những chất nào? điều kiện và chất xúc tác khi viết phương trình phản ứng, Ở bài này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn với nội dung Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit H2SO4 ta viết phương trình hóa học Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O. Mời các em học sinh cùng theo dõi.

Phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng :

 3H2SO4 + Fe2O3  → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Trong đó :

Fe2O3 là sắt (III) oxit chất rắn

H2SO4 là dung dịch axit sulfuric

Fe2(SO4)3 là Muối sắt (III) sulfat chất rắn

H2O là nước chất lỏng không màu

Điều kiện phương trình phản ứng khi cho sắt (III) oxit tác dụng với dung dịch axit sulfuric:

Nhiệt độ

Thực hiện thí nghiệm :

Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn ta thấy xuất hiện Chất rắn màu đen của oxit sắt III (Fe2O3) tan dần trong dung dịch.

Fe2SO43

Tính chất lý hóa của Fe2(SO4)3 :

Tính chất vật lí và nhận biết

– Tan tốt trong nước, cho dung dịch có màu vàng nhạt.

– Thường tồn tại ở dạng tinh thể.

– Nóng chảy ở 480độC.

Nhận biết: Sử dụng dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa màu nâu đỏ và kết tủa trắng.

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 ↓(trắng) + 2Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ).

Tính chất hóa học
– Tính chất hóa học của muối.

– Có tính oxi hóa: Dễ bị khử về muối sắt II, hoặc kim loại sắt.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

1. Tính chất hóa học của muối:

– Tác dụng với dung dịch kiềm:

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 (trắng) + 2Fe(OH)3 (nâu đỏ).

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

2. Tính oxi hóa

Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4

3Zn + Fe2(SO4)3 → 2Fe + 3ZnSO4

Điều chế

– Sắt(III) sunfat được sản xuất trên quy mô lớn bằng cách kết hợp phản ứng giữa axit sunfuric, một dung dịch sắt (II) sunfat nóng và một chất oxy hóa (như axit nitric hoặc hydro peroxid).

2 FeSO4 + H2SO4 + H2O2 → Fe2(SO4)3 + 2 H2O

Xem thêm các phương trình phản ứng tại đây :