Axit sunfuric – muối sunfat đây là phản ứng điều chế SO2 trong công nghiệp quặng Pirit sắt, Viết phương trình hóa học sau cân bằng 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu sâu về cách điều chế của SO2 từ FeS2, Hi vọng bài viết sẽ giúp ích được cho các bạn có nhiều thông tin để làm bài tập cũng như vận dụng vào thí nghiệm.
Phương trình hóa học sau khi cân bằng:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Trong đó :
FeS2 là Pyrit sắt có màu vàng đồng nhạt
O2 là Khí oxi không màu
Fe2O3 là sắt (III) oxit có màu nâu đỏ
SO2 là khí lưu hùynh dioxit không màu
Khi ở điều kiện nhiệt độ thì phương trình xảy ra khi FeS2 điều chế ra SO2
Thực hiện thí nghiệm :
Đốt cháy Pirit ở nhiệt độ cao thì xuất hiện màu nâu đỏ của sắt III oxit Fe2O3
Tìm hiểu về FeS2 và tính chất của pyrit sắt :
Pyrit (Pyrite) hay pyrit sắt (iron pyrite), là khoáng vật disulfide sắt với công thức hóa học FeS2. Ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới thông thường của khoáng vật này đã tạo nên tên hiệu riêng của nó là vàng của kẻ ngốc (fool’s gold) do nó trông tương tự như vàng. Pyrit là phổ biến nhất trong các khoáng vật sulfide.
Tính chất vật lí và nhận biết
– Là chất rắn, có ánh kim, có màu vàng đồng.
– Không tan trong nước.
Tính chất hóa học
– Mang tính chất hóa học của muối.
– Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:
Tác dụng với axit:
FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3
FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S
Tác dụng với oxi: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Xem thêm các phương trình phản ứng khác: