Ba(OH)2

Ba(OH)2 Ra NH3 Viết cân bằng phương trình hóa học ra sao ?

Trong hóa học THPT có những dạng bài tập cơ bản đến nâng cao, bao gồm có cả bài tập cân bằng phương trình của các chất khác nhau. Ở bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách cân bằng phương trình hóa học Ba(OH)2 + NH4HCO3 → 2H2O + NH3 + BaCO3↓  khi Ba(OH)2 Ra chất NH3, Hi vọng giúp ích cho các bạn học sinh học tập tốt môn hóa học.

Chú ý :

Ba(OH)2

Phương trình cân bằng hóa học :

Ba(OH)2 + NH4HCO3 → 2H2O + NH3 + BaCO3↓

Điều kiện phản ứng kèm theo : không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với muối (NH4)2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Khi cho (NH4)2CO3 vào bari hidroxit sinh ra kết tủa trắng bari cacbonat và khí amoiac thoát ra

Bạn có biết

Tương tự như Ba(OH)2, Ca(OH)2 cũng phản ứng với các muối hidrocacbonat tạo kết tủa trắng

Ứng dụng, Điều chế và cấu trúc của Ba(OH)2

Bari hydroxide có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit (BaO) trong nước:

BaO + 9 H2O → Ba(OH)2·8H2O
Nó kết tinh thành phân tử ngậm 8 nước octahydrate, chuyển đổi thành ngậm đơn nước monohydrate khi nung nóng trong không khí. Tại 100 °C trong chân không, phân tử monohydrat sẽ phân giải thành BaO và nước.Phân tử monohydrate có cấu trúc phân lớp (xem hình trên). Trung tâm Ba2+ có cấu trúc vuông góc phản lăng trụ vuông. Mỗi trung tâm ion Ba2+ bị ràng buộc bởi hai phối tử nước và sáu phối tử hydroxide, được liên kết đôi và liên kết ba với các trung tâm láng giềng Ba2+ khác. Trong phân tử ngậm 8 nước, các trung tâm ion Ba2+ kết nối nhưng không chia sẻ các phối tử.

Về mặt công nghiệp, bari hydroxide được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hydroxide ngậm đơn nước (Monohydrat) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sulfat từ các sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sulfat. Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm .