Nh4OH

H2O + NH3 → NH4OH Phương trình cân bằng phản ứng

H2O + NH3 → NH4OH là phương trình cân bằng hóa học giữa NH3 và H2O, Trong dung dịch Amoniac là Bazơ yếu có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh. Hi vọng với phương trình này sẽ giúp các bạn yêu thích môn hóa học cũng như các em học sinh học tập và làm bài tốt hơn.

Các phương trình phản ứng :

Phương trình cân bằng hóa học:

H2O + NH3 → NH4OH

Điều kiện ở nhiệt độ thường khi phản ứng xảy ra

Hiện tượng nhận biết
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NH4OH được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O (nước), NH3 (amoniac), biến mất.

Tính Bazơ yếu NH3:

NH3 kết hợp với H+ của nước tạo thành ion amoni NH4+ giải phóng OH- và dẫn điện.

H2O + NH3 → OH- + NH4+

NH4OH là gì?

NH4OH còn được gọi là dung dịch amoniac, Amoni hydroxit hay Rượu ammoniacal. Nó có công thức phân tử: NH4OH hoặc NH5O.

Nh4OH

Tính chất hóa học của NH4OH

NH4OH có những tính chất hóa học nổi bật như sau:

3.1 Amoni hydroxit (NH4OH) có tính bazơ yếu

Amoni hydroxit là một dung dịch bazo yếu, phân hủy thành khí NH3 và nước. Theo phương trình phản ứng sau:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-

Tác dụng được với dung dịch axit để tạo thành muối amoni:
2NH3+H2SO4→(NH4)2SO42NH3+H2SO4→(NH4)2SO4

NH3+H+→NH+4NH3+H+→NH4+

Có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng:
Al3++3NH3+3H2O→Al(OH)3↓+3NH+4Al3++3NH3+3H2O→Al(OH)3↓+3NH4+

3.2 Có khả năng tạo phức

Dung dịch NH4OH có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

Ví dụ:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

Lưu ý: Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp giữa các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.