H2

H2SiO3 ra SiO2 Điều kiện phản ứng gì để phương trình diễn ra

H2SiO3 ⟶ H2O + SiO2 Đây là phương trình phản ứng phân hủy axit silixic ta thấy xuất hiện khí mùi hắc Lưu huỳnh dixot (SO2) và có hơi nước thoát ra ngoài. Cách phân hủy axit silixic chính xác nhất được svnckh giới thiệu đến các bạn, Hi vọng các bạn có được kiến thức để vận dụng vào làm bài tập cũng như trả lời các câu hỏi có liên quan đến axit silixic. Xin cảm ơn.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

H2SiO3 ⟶ H2O + SiO2

Trong đó :

H2SiO3 là dung dịch axit silixic

H2O là nước chất lỏng không màu

SiO2 là Silic dioxide chất rắn màu trắng

Điều kiện: Nhiệt độ: khi bị nung nóng

Cách thực hiện: phân hủy axit silixic.

Hiện tượng: Xuất hiện khí mùi hắc Lưu huỳnh dixot (SO2).

Nội dung tìm hiểu :

H2

Các phương trình điều chế H2SiO3 :

– 2HCl + K2SiO3 ⟶ 2KCl + H2SiO3

– H2O + K2SiO3 ⟶ 2KOH + H2SiO3

– 2H2O + Na2SiO3 ⟶ 2NaOH + H2SiO3

– 2HCl + Na2SiO3 ⟶ 2NaCl + H2SiO3

Giới thiệu về H2SiO3 :

Axit silicic là một hợp chất hóa học. Axit silicic là tên chung cho một họ các hợp chất hóa học chứa silic nguyên tử gắn với oxit và các nhóm hydroxyl. Các hợp chất của nhóm này có công thức chung [SiOx(OH)4-2x]n.

Một số axit silicic đơn giản đã được xác định, nhưng chỉ trong dung dịch nước rất loãng, chẳng hạn như axit metasilicic (H2SiO3), axit orthosilicic (H4SiO4, pKa1 = 9,84, pKa2 = 13,2 ở 25 °C), axit disilicic (H2Si2O5), và axit pyrosilicic (H6Si2O7); tuy nhiên trong trạng thái rắn chúng có thể ngưng tụ để hình thành các axit silicic polyme có cấu trúc phức tạp.

Nói chung, phản ứng của axit silicic rất khó kiểm soát. Ví dụ, việc mất nước một phần đối với axit metasilicic là thách thức vì phản ứng thường dẫn tới tạo thành silic dioxit (SiO2) và nước.

Sản xuất
Axit silicic được Jöns Jacob Berzelius phát hiện tgrong thời gian khoảng từ năm 1810 tới năm 1836 khi nghiên cứu silic sinh ra trong các thí nghiệm của ông. Tuy nhiên, ông đã không nhận ra nó là khác biệt với silic dioxit.

Axit silicic có thể được tạo ra từ axit hóa natri silicat trong dung dịch nước. Vấn đề chính trong sử dụng các axit silicic trong tổng hợp hóa học là ở chỗ các axit rất dễ mất nước để tạo ra silica gel polyme ngẫu nhiên, một dạng của silic dioxit. Chuyển hóa như vậy kéo theo các ngưng tụ.

Tính chất hóa học

– Các mức oxi hóa có thể có của Si: -4; 0; +2; +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng) nên Si có cả tính khử và tính oxi hoá.

– Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.

a) Silic thể hiện tính khử

* Silic tác dụng với phi kim:

Si + 2F2 → SiF4 (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường)

Si + O2 Tính chất hoá học của Silic dioxit, axit Silixic, muối Silicat và bài tập về Silic 6SiO2

* Silic tác dụng với hợp chất:

+ Si tan dễ dàng trong dung dịch kiềm → H2

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2­↑

+ Si tác dụng với axit

4HNO3 + 18HF + 3Si → 3H2SiF6 + 4NO + 8H2O

* Trong hồ quang điện, Silic tác dụng với H2 tạo thành một hỗn hợp các silan:

Si + H2 → SiH4 + Si2H6 + Si3H6 + …