Trong các dạng bài tập của bộ môn hóa học, trong đó có dạng bài tập viết phương trình cân bằng của các chất tác dụng với nhau được nằm trong các đề thi giữa kỳ, kỳ thi cuối kỳ cũng như kỳ thi THPT ở các năm học khác nhau. Vậy hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách cân bằng phương trình hóa học của H2SO4 ra SO2, Mời các bạn cùng theo dõi.
Phương trình hóa học đã cân bằng :
4Zn + 5H2SO4→ 4H2O + 4ZnSO4 + H2S
Nội dung xem thêm :
Trong đó :
H2SO4 là dung dịch axit sulfuric không màu
Zn là kẽm chất rắn màu trắng xanh
H2O là nước chất lỏng không màu
ZnSO4 là Muối kẽm sulfat chất rắn màu trắng
H2S là khí axit hidro sulfua không màu mùi trứng thối
Các phương trình điều chế H2SO4 :
2KHSO4 ⟶ H2SO4 + K2SO4
nH2O + H2SO4.nSO3 ⟶ n+1H2SO4
2SO2 + (NH3OH)2SO4 ⟶ H2SO4 + 2HSO3NH2
2H + 2KCr(SO4)2 ⟶ H2SO4 + K2SO4 + 2CrSO4
Không có điều kiện hay chất xúc tác kèm theo thì phương trình phản ứng khi H2SO4 ra H2S vẫn diễn ra bình thường.
Thực hiện phản ứng :
Cho kẽm tác dụng với axit sunfuric ta thấy Chất rắn màu trắng Kẽm sunfua (ZnS) tan dần và xuất hiện khí mùi trứng thối Hidro sunfua (H2S) làm sủi bọt khí.
Đây là phương trình phản ứng trao đổi.
TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA ZNSO4
Tính chất vật lý của ZnSO4
ZnSO4 có màu trắng, không mùi và tan được trong nước, dễ hút ẩm nhưng không cháy.
Khối lượng mol của ZnSO4 là 161.47 g/mol (khan) và 287.53 g/mol (ngậm 7 nước).
Khối lượng riêng của ZnSO4 là 3.54 g/cm3 (khan).
Điểm nóng chảy của ZnSO4 là 680 °C (khan) và 100 °C (ngậm 7 nước).
Điểm sôi của ZnSO4 là 740 °C (khan) và 280 °C, phân hủy (ngậm 7 nước).
Độ hòa tan trong nước của ZnSO4 là 57.7 g/100 mL.
Tính chất hóa học của ZnSO4
ZnSO4 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
ZnSO4 tác dụng với muối cho ra sản phẩm của 2 muối khác.
ZnSO4 + Na2CO3 → ZnCO3 + Na2SO4
ZnSO4 tác dụng với kim loại
2Al + 3ZnSO4→ Al2(SO4)3 + 3Zn
ZnSO4 tác dụng với dung dịch bazơ:
ZnSO4+ 2KOH → Zn(OH)2 + K2SO4
ZnSO4+ 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4
TÁC DỤNG CỦA KẼM SULFATE TRONG CUỘC SỐNG
ZnSO4 có tác dụng trong quá trình sản xuất phân bón:
Kẽm sunphat là một nguyên liệu chính của phân bón và được sử dụng rộng rãi nhất để bổ sung kẽm cho cây trồng. Zn ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành nhiều loại hợp chất quan trọng trong cây như đường bột, protit, vitamin C, auxin, các phenol, tamin, các protein và enzym. Thiếu Zn dẫn tới hiện tượng lá non bị đốm vàng và vân lá có màu xanh tối.
Khi Zn được bổ sung sẽ giúp cây trồng tăng cường khả năng sử dụng và hấp thu đạm, lân trong cây, tăng khả năng chống chịu bệnh.
ZnSO4 có tác dụng trong công nghiệp dệt may và nhuộm vải, in ấn:
Kẽm sunphat được dùng như một chất kết tủa trong việc sản xuất tơ nhân tạo.
Kẽm sunphat được sử dụng trong quá trình tạo ra thuốc nhuộm màu cho vải, giúp thuốc nhuộm bám màu lâu hơn trên các sợi vải.
Kẽm sunphat còn là nguyên liệu để sản xuất mực in.
ZnSO4 với những ứng dụng trong phòng thí nghiệm
Kẽm sunphat là một trong những loại thuốc thử hữu hiệu trong phòng thí nghiệm.
ZnSO4 với những ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác:
Kẽm sunphat còn được dùng như chất tẩy rửa và chất khử để tẩy rỉ kim loại trước khi hàn, rửa chai lọ tổng hợp,
Kẽm sunphat còn được dùng trong công nghiệp sản xuất muối vô cơ.
Kẽm sunphat còn được thêm vào thức ăn cho gia súc gia cầm để bổ sung kẽm giúp động vật sinh trưởng khỏe mạnh hơn.
Ngoài ra, trong làm gốm cũng không thể thiếu vắng được công dụng của Kẽm sunphat.