phương trình điều chế

Na2O + SO2 → Na2SO3 Viết cân bằng phương trình phản ứng hóa học

Na2O + SO2 → Na2SO3 Cân bằng phương trình phản ứng khi cho khí lưu đi oxit tác dụng với dung dịch NaOH. Chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách cân bằng phương trình hóa học sao cho đúng để vận dụng vào làm bài tập cũng như ở trong phòng thí nghiệm, Mời các bạn cùng theo dõi.

Chú ý :

Natri sunfit là gì?

Natri sunfit còn có nhiều tên gọi khác nhau như natri sulfit, sodium sulfite, sodium sulphite… là một muối natri tan của axit sunfuro, có công thức hóa học là Na2SO3.

Nó còn được biết đến là sản phẩm của quá trình lọc lưu huỳnh đioxit, một phần của quá trình tách lưu huỳnh ra khỏi khí thải.

Phương trình phản ứng hóa học khi Na2O tác dụng với SO2:

phương trình điều chế

 

Đây chính là tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ:

Na2O + SO2 → Na2SO3

Trong đó :

Na2O là natri oxit chất rắn

SO2 là khí lưu hùynh dioxit không màu

Na2SO3 là Muối natri sulfit chất rắn có màu trắng

Khi có nhiệt độ thì phương trình phản ứng sẽ diễn ra khi SO2 ra NaSO3

Thực hiện thí nghiệm :

cho Na2O tác dụng với SO2

Hiện tượng nhận biết
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Phương trình này  bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Na2SO3 (natri sulfit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Na2O (natri oxit) (trạng thái: rắn), SO2 (lưu hùynh dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

Xem thêm tại đây :

Điều chế natri sunfit như thế nào?

Hiện nay, có nhiều cách để giúp điều chế natri sunfit Na2SO3:

Điều chế trong phòng thí nghiệm: Nó được điều chế bằng cách khử natri cacbonat với axit sunfurơ. Phương trình phản ứng như sau:
Na2CO3 + H2SO3 → Na2SO3 + CO2 + H2O

Ngoài ra có thể sử dụng phương pháp sục khí lưu huỳnh đioxit vào trong dung dịch hiđroxit để sản xuất chúng:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O