Nhôm là kim loại rất phổ biến trong hóa học và ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Nhưng có thể bạn chưa biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là bao nhiêu hay nhôm là kim loại gì? Để giải đáp được những câu hỏi này mời các bạn cùng théo dõi ở bài viết hôm nay nhé!
Nhôm là gì? Là kim loại gì?
Nhôm là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13. Nhôm thuộc kim loại, có màu sắc trắng ánh bạc, mềm và nhẹ. Nhôm có độ phản chiếu cao cũng như có tính dẫn nhiệt và dẫn điện lớn. Nhôm là kim loại không độc và có tính chống mài mòn. Nhôm cũng là kim loại có nhiều thành phần nhất.
Nhôm là kim loại thường thấy phía bên trong vỏ trái đất (chiếm khoảng 8%) và là nguyên tố phổ biến thứ ba trong lớp vỏ Trái đất và là kim loại được sử dụng nhiều thứ hai sau sắt. Trong tự nhiên, nhôm thường có trong các hợp chất như đất sét, boxit hay criolit.
- Trong đất sất sét, nhôm thuộc hợp chất: Al2O3.2Sio2.2H2O.
- Trong mica: K2O.Al2O3.6Sio2.2H2O.
- Trong Boxit: Al2O3.nH2O.
- Trong criolit Criolit: 3NaF.AlF3 hay (Na3AlF6).
Xem thêm:
+ Trọng lượng riêng của thủy ngân
Tính chất vật lý của Nhôm
– Trạng thái: Là chất rắn, có màu trắng ánh bạc, mềm và nhẹ, có thể kéo sợi hay dát mỏng nhôm.
– Có độ phản chiếu cao, tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
– Thuộc nhóm kim loại không độc, có đặc tính chống mài mòn.
– Nhiệt độ nóng chảy: 660 độ C.
– Khối lượng riêng: 2,7g/cm3.
– Sức bền của nhôm tinh khiết: 7-11 MPa, còn hợp kim nhôm thì độ bền tăng lên từ 200-600 MPa.
Tính chất hóa học của Nhôm
Kim loại nhôm có những tính chất hóa học cơ bản sau:
+Tác dụng với muối: Trong dãy hoạt động kim loại, nhôm có thể đẩy được những kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối của chúng.
2Al + 3CuSO4 => Al2(SO4)3 + 3Cu
+ Tác dụng với phi kim:
Trên thực tế, các vật liệu làm từ kim loại nhôm đều có 1 lớp oxit phủ trên toàn bộ bề mặt. Nhôm có thể phản ứng được với oxi trên bề mặt của chúng để tạo ra một lớp màng oxit theo phương trình sau:
2Al + 3O2 => Al2O3
+ Ngoài ra, nó còn tác dụng được một số loại phi kim để tạo ra muối.
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
2Al + 3S => Al2S3
+ Tác dụng với nước: Thực tế, nhôm sẽ không phản ứng được với nước bởi chúng sẽ được bảo vệ bởi lớp oxit mỏng. Chỉ khi lớp oxit này bị phá vỡ, nguyên tố nhôm sẽ phản ứng trực tiếp với nước để tạo ra bazơ và khí hydro.
2Al + 6H2O => 2Al(OH)3 + 3H2
+ Tác dụng được với oxit của kim loại đứng sau chúng trong dãy hoạt động hóa học:
2Al + 3FeO => Al2O3 + 3Fe
+ Tác dụng với axit: Đối với từng loại axit khác nhau, nhôm sẽ có phản ứng khác nhau. Chẳng hạn như:
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
Al + 4HNO3 => Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Al + 6HNO3 => Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
2Al + 6H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
+ Tác dụng với bazơ: Nhôm có thể phản ứng với dung dịch kiềm theo phương trình sau:
Al + NaOH + H2O => NaAlO2 + 1,5 H2
+ Phản ứng nhiệt nhôm: Điển hình là giữa nguyên tố oxit sắt III và nhôm diễn ra theo phương trình:
Fe2O3 + 2 Al → 2 Fe + Al2O3
Ngoài ra còn có một số phản ứng hóa học khác gồm:
3Mn3O4 + 8 Al → 4 Al2O3 + 9 Mn
Cr2O3 + 2 Al→ Al2O3 + 2 Cr
3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Phản ứng này tỏa nhiệt rất cao, được dùng để điều chế các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao như crom, vonfram,…
Nhiệt độ nóng chảy của Nhôm
Nhôm lẫn các hợp kim của nó đều đóng vai trò rất quan trọng trong ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu xây dựng. Các oxit và sunfat là hợp chất hữu ích nhất của Nhôm.
Trong bảng tuần hoàn hóa học:
- Nhôm có ký hiệu là Al
- Số nguyên tử là 13
- Khối lượng riêng là 2,9 g/cm3
- Nhôm nóng chảy tại điểm nhiệt độ 933.47K, nhiệt độ này được quy đổi thành 660.32 độ C và 1220.58 độ F. Hiện trong bảng xếp hạng nhiệt độ nóng chảy kim loại thì nhiệt độ nóng chảy của nhôm hiện đang xếp vị trí thứ 7.
Như vậy qua bài viết hôm nay các bạn đã biết đến nhiệt độ nóng chảy của Nhôm là bao nhiêu? Nhôm là kim loại gì? chi tiết trên đây rồi nhé!
Thiếc là gì? Khối lượng riêng của thiếc là bao nhiêu, Thiếc ký hiệu hóa học là gì?