trái nghĩa với từ bảo vệ

Từ trái nghĩa với từ bảo vệ, Cách Đặt từ trái nghĩa với từ Bảo Vệ

Từ trái nghĩa với từ bảo vệ, Cách Đặt từ trái nghĩa với từ Bảo Vệ là một trong những điều được rất nhiều bạn học sinh tìm hiểu. Hãy xem bài viết dưới dây để biết được những từ nào trái nghĩa với từ bảo vệ và cách đặt câu như thế nào nhé.

Tìm hiểu thêm :

trái nghĩa với từ bảo vệ

Khái niệm Bảo Vệ là gì?

Khái niệm “bảo vệ” trong tiếng Việt có nghĩa là hành động giữ gìn hoặc giúp cho một người hoặc một vật khỏi sự tấn công hoặc hại. Nó còn có thể biểu thị sự quan tâm và sự chăm sóc đối với người hoặc vật đó.

Các từ trái nghĩa với từ “bảo vệ” bao gồm: tấn công, tấn công, phá hoại, làm hại, tiêu diệt….

Cách đặt câu trái nghĩa với từ bảo vệ

Có thể sử dụng các từ trái nghĩa với “bảo vệ” như “tấn công”, “phá hoại”, “làm hại”, “tiêu diệt” để đặt câu như sau:

  • Họ đã tấn công một cửa hàng.
  • Cô ta đã phá hoại tất cả các bản vẽ.
  • Tôi không muốn làm hại sự nghiệp của họ.
  • Quân đội đã tiêu diệt một tác nhân xấu.

Vậy bạn đã biết những từ nào trái nghĩa là với từ bảo vệ rồi phải không? Hãy đặt câu chính xác cho từ đồng nghĩa mà bạn cần tìm nhé.