Iod (có gốc từ tiếng Hy Lạp Iodes, nghĩa là “tím”; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là Iodine) là một nguyên tố hoá học. Trong bảng tuần hoàn nó có ký hiệu I và số nguyên tử 53. IỐT ( I ) hóa trị mấy? Nguyên tử khối và phân tử khối của IỐt chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu và trả lời câu hỏi để làm sáng tỏ được những câu hỏi đó.
Đây là một trong các nguyên tố vi lượng cần cho sự sống của nhiều sinh vật. Về mặt hoá học, iod ít hoạt động nhất và có độ âm điện thấp nhất trong các halogen. Mặc dù Astatin được cho là còn ít hoạt động hơn với độ âm điện thấp hơn, nguyên tố đó quá hiếm để khẳng định giả thuyết này. Iod được dùng nhiều trong y khoa, nhiếp ảnh, thuốc nhuộm. Giống như các halogen khác (thuộc nhóm nguyên tố VII trong bảng tuần hoàn), iod thường có mặt ở dạng phân tử hai nguyên tử, I2.
Vị trí và cấu tạo của nguyên tử:
– Ký hiệu hóa học: I.
– Nguyên tử khối: 126,9 g/mol (thường lấy là 127 g/mol).
– Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 53.
– Độ âm điện: 2,66.
– Số oxi hóa: -1; 0; +1; +3; +5; +7.
– Cấu hình: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p5hay [Kr] 4d105s25p5.
- Hợp chất của Niken, Niken hóa trị mấy? Niken dùng để làm gì?
- Vàng ( Au ) hóa trị mấy? Tính chất hóa học và cách nhận biết Au
- Sắt ( Fe ) hóa trị mấy? Sắt là gì? Nguyên tử khối của Fe
=> Vị trí: ô số 53; chu kỳ 5; nhóm VIIA.
– Bán kính nguyên tử (nm): 1,33.
– Có 7e lớp ngoài cùng → cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5 -> .
– Ở trạng thái cơ bản, Iot chỉ thiếu 1 e đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm => dễ dàng nhận 1e để tạo thành ion âm I‑ hoặc tạo 1 liên kết CHT với 1 nguyên tử I khác tạo I2.
– Đơn chất của Iot tồn tại ở dạng phân tử do 2 nguyên tử I kết hợp với nhau bằng liên kết CHT tạo thành (I2).
– Trong các hợp chất, Iot có các số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7 (vì Iot còn có phân lớp d trống nên khi được kích thích thì 1e, 2e hoặc 3e sẽ nhảy sang phân lớp d để tạo thành 3; 5 hoặc 7e độc thân nên Iot có các số oxi hóa dương).
Tính chất vật lý
– Iot là tinh thể màu đen tím, có vẻ sáng kim loại.
– Hiện tượng thăng hoa:
+ Đun nóng, iot không nóng chảy mà biến thành thể hơi.
+ Làm lạnh, hơi iot chuyển thành tinh thể, không thông qua thể lỏng.
– Ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
IỐT ( I ) hóa trị mấy? Nguyên tử khối của IỐt
- Iot chủ yếu hóa trị I, VII
Hóa trị I chủ yếu là Ag I, HI…….
Hóa trị VII thường là : I2O7…
Vậy Iot thường có hóa trị I
- Nguyên tử khối : 126,90447 u
Tính chất hóa học
a. Tác dụng với kim loại
– Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
2Na + I2 → 2NaI (DK: to)
2Al + 3I2 → 2AlI3 (DK: to)
b. Tác dụng với hidro
H2 + I2 → 2HI (phản ứng xảy ra thuận nghịch)
– Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.
– Iot hầu như không tác dụng với H2O.
c. Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
d. Tính khử của axit HI
– HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl
e. Tính chất đặc trưng của Iot
– Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
Xem thêm tại đây:
Bảng Hóa Trị Lớp 8, Cách Học Thuộc Bằng Bài Ca Hóa Trị Hóa Học.
Rubi ( Rb ) là gì? Cấu tạo và tính chất hóa học của Rubi ( Rb )
Nguyên tử khối của oxi ( O ), Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh
Canxi ( Ca ) hóa trị mấy? Ca có nguyên tử khối là bao nhiêu?
Thủy ngân ( Hg ) hóa trị mấy? Hg là gì? Nguyên tử khối của Thủy ngân ( Hg )
Mangan ( Mn ) hóa trị mấy? Mn có mấy điện tử hóa trị? Kim loại hay phi kim