nhôm oxi

Al + O2 → Al2O3 Viết phương trình phản ứng đã cân bằng

Al + O2 → Al2O3 Phương trình phản ứng hóa học khi cho Nhôm tác dụng với oxi điều chế ra Nhôm oxit.Tài liệu này sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức để làm bài tập cũng như trả lời các câu hỏi có trong các dạng đề thi học kỳ, THPT quốc gia quan trọng. Mời các bạn cùng theo dõi tài liệu.

Xem thêm :

Viết phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng :

4Al + 3O2 ⟶ 2Al2O3

Điều kiện: Nhiệt độ: nhiệt độ

Cách thực hiện: Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn ta thấy Hiện tượng Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.

Thông tin đến bạn đọc : Nhôm cháy trong oxi tạo thành Al2O3. Ở điều kiện thu7o2ng, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.

Giải thích: Vì ở điều kiện nhiệt độ này xảy ra phản ứng nhôm tác dụng với oxi trong không khí. Trong phản ứng hóa học: nhôm đóng vai trò là chất khử.

nhôm oxi

Các phương trình điều chế oxi :

– H2 + O3 ⟶ H2O + O2

– H2O + 2NaI + O3 ⟶ I2 + 2NaOH + O2

– O2F2 ⟶ F2 + O2

– 2NO ⟶ N2 + O2

Tính chất hóa học của nhôm

Tính chất vật lí của nhôm
Nhôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g/cm3).
Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm (660oC).
Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ dát mỏng.
Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Nhận biết nhôm
Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

Tính chất hóa học của nhôm

Tác dụng với oxi và một số phi kim.
4Al + 3O2→ 2Al2O3

Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Tác dụng với axit (HCl, H2SO4loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3đặc, nguội

Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc
Al + 4HNO3→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

Tính chất hóa học riêng của nhôm.
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2+ 3H2↑

Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3+ 2Al → 2Fe + Al2O3

Một số phản ứng khác như:

3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cách nào sau đây không phá hủy các đồ dung bằng nhôm?

A. Dùng nước chanh để làm sạch bề mặt bằng nhôm

B. Rửa sach, lau khô và để chỗ khô ráo

C. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước vôi

D. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước biển

Đáp án B

Câu 2. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc)

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 5,04 lít

Đáp án B
nAl = 0,2 mol

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

0,2 mol →0,3 mol

=> VH2 = 0,3 .22,4 = 6,72 lít

Câu 3. Có 3 kim loại Al, Mg, K. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

A. dung dịch H2SO4 đặc, nguội

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Nước

D. dung dịch CuCl2

Đáp án A