nhôm o

Cân bằng phương trình phản ứng khi nhiệt phân Al2O3 ra H2O

Các bạn đã bao giờ nhiệt phân Al2O3 ra H2O  trong phòng thí nghiệm chưa, Nếu chưa bài viết này sẽ giúp các bạn cách nhiệt phân Al2O3 ra H2O với đầy đủ điều kiện cũng như phương trình phản ứng một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

2Al(OH)3 ⟶ Al2O3 + 3H2O

Trong đó :

Al(OH)3 là Nhôm hidroxit chất rắn màu trắng

Al2O3 là Nhôm oxit chất rắn màu trắng

H2O là nước khí không màu

Các phương trình điều chế Al2O3 :

– 6Al + 3SOCl2 ⟶ Al2O3 + Al2S3 + 2AlCl3

– 4Al + K2Cr2O7 ⟶ Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2

– 2Al + B2O3 ⟶ Al2O3 + 2B

– 2Al + 3H2O ⟶ Al2O3 + 3H2

Điều kiện: Nhiệt độ: > 575

Hiện tượng: Dung dịch keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) chuyển thành chất rắn màu trắng nhôm oxit (Al2O3).

Thông tin thêm : Tương tự Al(OH)3, một số bazơ khác như Cu(OH)2, Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân huỷ cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước.

nhôm o

Xem thêm tại đây :

Al2O3 có tính chất như thế nào?

Dưới đây là những tính chất hóa học, tính chất vật lý của hóa chất mà chúng tôi muốn chia sẻ gửi đến các bạn. Cùng theo dõi ngay dưới đây nhé:

Tính chất hóa học

Al2O3 là oxit gì?

Là oxit lưỡng tính nên vừa có thể tác dụng được với axit, vừa có thể tác dụng được với bazơ.
Phương trình phản ứng:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Tính bền: Ion Al3+ có điện tích lớn +3 và bán kính nhỏ hơn 1 nửa so với ion Na+ (0,048nm). Vì thế lực hút giữa ion Al3+ và O2- rất mạnh. Do đó tạo nên liên kết bền vững.

Do đó, nó có được tính những tính chất hóa học thể hiện được độ bền như:

Nhiệt độ nóng chảy cao (2.050 độ C) và khó bị khử thành Al.
Khi khử Al2O3 bằng C, chỉ thu được AL4C3 mà khó thu được Al.
Nhôm oxit không tác dụng với H2 và CO ở bất kỳ điều kiện nhiệt độ nào.

Tính chất vật lý

Al2O3 là hợp chất hóa học ở dạng rắn và có màu trắng. Tính chất cứng, không tan trong nước và có khả năng chịu nhiệt khá tốt.

Ứng dụng của hóa chất trong đời sống con người

Alumina được ứng dụng khá nhiều trong thực tế, điển hình là trong các lĩnh vực dưới đây.

Trong vật liệu gốm
Với tính chất nóng chảy ở nhiệt độ cao, Al2O3 được ứng dụng để chế tạo gốm sứ Alumina. Nhiệt độ cao nhất là Alumina có thể chịu được lên đến 1.100 độ C. Vì thế được sử dụng trong các quy trình gia công đòi hỏi nhiệt độ cao.

Ví dụ như nghiền, ổ bạc, dao cắt,… Thành phần của oxit nhôm giúp tăng độ bền cho men sứ. Đồng thời giúp tăng khả năng chịu nhiệt, cứng và bền hơn.

Trong ngành mỹ phẩm
Đặc điểm sáng, mịn giúp Alumina được sử dụng trong rất nhiều các ngành mỹ phẩm. Những sản phẩm như kem che khuyết điểm kem chống nắng, sơn móng tay, son môi, giấy nhám,… đều được sản xuất với thành phần Al2O3.

Chất hút ẩm
Nếu H2O tiếp xúc với oxit nhôm sẽ làm cho các nguyên tử nhôm và oxi bị tách nhau với khoảng cách tăng đến 50%. Điều đó khiến cho lớp oxit bên ngoài có khả năng ngậm nước. Trường hợp được làm nóng ở nhiệt độ lên đến 200 độ C, quá trình này sẽ được diễn ra hoàn toàn ngược lại. Vì thế được ứng dụng trong sản xuất chất hút ẩm.
Al2O3 khá trơ về tính chất hóa học. Vì thế không thể phản ứng nhanh với H2O và oxy. Vì thế, oxit nhôm còn được ứng dụng trong việc bảo vệ màng thanh nhôm hiệu quả. Đồng thời còn được sử dụng để làm bẫy ngăn dầu từ các cánh quạt máy bơm.

Trong y học
Tính chất của Al2O3 khá trơ trong môi trường sinh học. Vì thế được sử dụng để che phủ các bề mặt ma sát trên cơ thể. Điển hình như hông, vai,…