Al4C3

Al2O3 ra Al4C3 Viết phương trình phản ứng hóa học

Cách viết và cân bằng phương trình phản ứng bao gồm những điều kiện gì? cách thực hiện như thế nào chính xác nhất. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn cách cân bằng phương trình khi điều chế Al2O3 ra Al4C3 : 2Al2O3 + 9C → 6CO + Al4C3. Mời các bạn cùng tìm hiểu.

Chú ý :

Viết phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng :

2Al2O3 + 9C → 6CO + Al4C3

Bao gồm các chất có trong phương trình :

Al2O3 là Nhôm oxit chất rắn màu trắng

C là cacbon chất rắn

CO là khí cacbon oxit không màu

Al4C3 là Nhôm cacbua chất rắn màu trắng

Al4C3

Điều kiện phản ứng để Al2O3 (Nhôm oxit) tác dụng C (cacbon) là gì ?
Nhiệt độ: 2000°C

Thực hiện phản ứng :

Al2O3 (Nhôm oxit) tác dụng C (cacbon) và tạo ra chất CO (cacbon oxit), Al4C3 (Nhôm Cacbua) có kết tủa vàng.

Các phương trình điều chế của Al4C3 :

– 4Al + 3C ⟶ Al4C3

– 2Al2O3 + 9C ⟶ 6CO + Al4C3

Tính chất vật lí & nhận biết của Al4C3 :

– Tính chất vật lí: Là chất rắn, tinh thể hoặc phiến màu vàng, trong suốt. Nó ổn định ở nhiệt độ 1400oC, khối lượng riêng là 2,36 g/cm3.

– Nhận biết: đem hòa tan trong nước thu được khí không màu và kết tủa keo trắng.

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

 Tính chất hóa học

Tan trong nước:

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

Tác dụng với axit:

HCl + Al4C3 → AlCl3 + CH4

Tác dụng với dung dịch bazơ

H2O + NaOH + Al4C3 → CH4 + NaAl(OH)2

Bài tập vận dụng :

Ví dụ 1: Cho Al2O3 + 9C → > 2000 độ C …… Hỏi sản phẩm tạo thành của phản ứng là gì?

A. Al và CO.

B. Al4C3 và CO.

C. Al và CO2

D. Al.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

2Al2O3 + 9C →  Al4C3 + 6CO ở điều kiên trên 2000 độ C

Ví dụ 2: Nung hỗn hợp Al2O3 và C phản ứng vừa đủ thu được muối Al4C3, cho toàn bộ lượng muối vào nước thu được 1,12 lít khí không màu. Hỏi khối lượng hỗn hợp Al2O3 và C ban đầu?

A. 46,2 gam.

B. 46,8 gam.

C. 42,6 gam.

D. 48,6 gam.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

2Al2O3 + 9C →  Al4C3 + 6CO ↑ (1) với điều kiện > 2000 độ C

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑ (2)

Theo bài ta có, khí không màu là CH4: nCH4= 1,12/22,4 = 0,05 mol

Theo phương trình phản ứng (2) ta có: nAl4C3=3nCH4=3.0,05=0,15 mol

Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

nAl2O3=2nAl4C3=0,3 mol và nC=9nAl4C3=9.0,15=1,35 mol

Vậy mhh = 0,3.102 + 1,35.12 = 46,8 gam.