Ag

Bạc ( Ag ) có nguyên tử khối là bao nhiêu? Bạc có mấy đồng vị

Chúng ta cùng tìm hiểu Bạc ( Ag ) có nguyên tử khối là bao nhiêu? Ứng dụng Ag trong đời sống.Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag (từ tiếng Latin: Argentum) và số hiệu nguyên tử bằng 47. Là một kim loại chuyển tiếp màu trắng, mềm, nó có tính dẫn điện cao nhất trong bất kỳ nguyên tố nào và có độ dẫn nhiệt cao nhất trong tất cả kim loại. Kim loại bạc xuất hiện trong tự nhiên ở dạng nguyên chất, như bạc tự sinh, và ở dạng hợp kim với vàng và các kim loại khác, và ở trong các khoáng vật như argentit và chlorargyrit. Hầu hết bạc được sản xuất là một sản phẩm phụ của điều chế đồng, vàng, chì, và kẽm.

Bạc

Đồng vị và Trạng thái tự nhiên của Ag:

Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị:

– Có 2 đồng vị bền là 107Ag (chiếm 51,9%) và 109Ag (chiếm 48,1%)

– Trữ lượng bạc ở vỏ trái đất chiếm 2.10-6 % tổng số nguyên tử.

Kim loại kiềm hóa trị mấy? Kim loại kiềm gồm những nguyên tố nào?

SO2 hóa trị mấy? Cấu tạo phân tử của khí SO2

Chì ( Pb ) hóa trị mấy? Khối lượng mol của pb

– Tồn tại ở dạng tự do – những hạt kim loại tự do này gọi là kim loại tự sinh, tuy nhiên thì Bạc tự sinh rất ít. Khoáng vật chính của bạc là acgentit (Ag2S) chứa 87,1% Ag, thường lẫn trong các quặng đa kim chứa Cu, Pb, Zn.

– Bạc có trong các mỏ đa kim ở Ngân Sơn, Chợ Điền…

Bạc ( Ag ) có nguyên tử khối là bao nhiêu?

– Nguyên tử khối: 107,87 g/mol (thường lấy là 108 g/mol).

Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87 . Bạc có hai đồng vị, trong đó đồng vị ¹⁰⁹Ag chiếm tỉ lệ 44%. Xác định nguyên tử khối của đồng vị còn lại ?

Giải thích các bước giải:

– Gọi số khối của đồng vị còn lại là `:x`

`%` đồng vị còn lại là `100%-44%=56%`

Ta có `:\frac{x.56%+109.44%}{100%}=107,87`

`⇔56.x+4796=10787`

`⇔56.x=5991`

`⇔x≈107`

→ Đồng vị còn lại có số khối là `107`

nguyên tố Ag

Vị trí và cấu tạo của nguyên tử:

– Ký hiệu hóa học: Ag

– Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 47.

– Độ âm điện: 1,93.

– Số oxi hóa: +1; +2; +3.

thế điện cực chuẩn

– Cấu hình: [Kr]4d105s1.

=> Bạc thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp ô số 47, nhóm IB, chu kì 5.

– Tạo nên hợp chất chủ yếu gồm liên kết cộng hóa trị.

– Dạng tinh thể lập phương tâm diện.

Điều chế:

1. Trong phòng thí nghiệm: có sẵn

2. Trong công nghiệp:

– Bạc thô được tinh chế bằng phương pháp điện phân.

– 20% lượng bạc được điều chế từ quặng nghèo chứ Ag2S dung phương pháp xianua.

(1) nghiền khô, nghiền ướt quặng với dung dịch NaCN → bùn nhão

Ag2S + 4NaCN ⇌ 2Na[Ag(CN)2] + Na2S

(2) Na2S tác dụng với NaCN (có không khí) → quặng tan nhiều hơn:

2NaCN + 2Na2S + 2H2O + O2 ⇌ 2NaSCN + 4NaOH

(3) Dùng kẽm bụi để kết tủa bạc:

2Na[Ag(CN)2] + Zn → Na2[Zn(CN)4] + 2Ag

(4) Hòa tan Zn dư trong H2SO4 thu được bạc.

Ứng dụng

– Ag được dùng để chế tạo trang sức, trang trí, mạ Ag cho vật dụng kim loại, chế tạo linh kiện điện tử.

– Ag dùng để chế tạo hợp kim.

– Ion Ag+ có tính sát trùng rất mạnh, dùng trong y khoa.

ứng dụng Ag

Chú ý :
Nguyên tử khối là gì ? Bảng nguyên tử khối hóa học và mẹo học nhanh

Bảng Nguyên Tử Khối Các Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8.

Thủy ngân ( Hg ) hóa trị mấy? Hg là gì? Nguyên tử khối của Thủy ngân ( Hg )

Mangan ( Mn ) hóa trị mấy? Mn có mấy điện tử hóa trị? Kim loại hay phi kim

Sắt ( Fe ) hóa trị mấy? Sắt là gì? Nguyên tử khối của Fe