C6H12O6

C6H12O16 + O2 → 6CO2 + 6H2O Cân bằng PTPƯ ra sao ?

Fructozơ là một trong ba monosacarit dùng cho ăn kiêng: Cùng với glucozơ và galactose, fructozơ được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa. Fructozơ có công thức cấu tạo cũng như tính chất như thế nào? sau đây  Chúng tôi sẽ giải đáp cũng như hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng cân bằng C6H12O16 tác dụng với O2, Hi vọng các bạn có được kiến thức chắc chắn để vận dụng làm bài tập.

cấu tạo C2H6

Công thức phân tử C6H12O6

Công thức cấu tạo CH2OH−CHOH−CHOH−CHOH−CO−CH2OH

Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh.

Tính chất C6H12O6 :

Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

a. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

b. Phản ứng tạo este

C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH

2. Tính chất của anđehit

a. Oxi hóa glucozơ

– Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2Ag(NH3)2OH → CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag + 3NH3 + H2O

– Với Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) tạo thành Cu(I) dạng Cu2O có kết tủa màu đỏ gạch.

b. Khử glucozơ

– Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH

3. Phản ứng lên men

– Khi có enzim xúc tác ở nhiệt độ khoảng 30 – 350C, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Phương trình phản ứng được cân bằng sau khi tác dụng với O2:

C6H12O16 + O2 → 6CO2 + 6H2O

Quan sát hiện tượng:

Ở Thí nghiệm này chủ yếu ta quan sát xem các chất tạo ra là CO2 ( cacbon dioxit ) và H2O ( nước )

hoặc các chất trong phản ứng bị mất đi C6H12O16 ( Fructozơ ) và O2 ( khí Oxi )

Chú ý:

Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.

C6H12O6

Chú ý :

NaHCO3 + H2SO4→ Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

H2O+ CO2 + BaCO3 → Ba(HCO3)2

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2