tìm x lớp 2

Công thức tìm x lớp 2 nhân chia, Lý thuyết và Bài tập

Công thức tìm x lớp 2 nhân chia. Việc cung cấp kiến thức toán cho học sinh lớp 2 là rất cần thiết và cơ bản, hướng dẫn cho học sinh cách làm toán, rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia biết áp dụng những kiến thức toán vào cuộc sống hàng ngày. Bên cạnh đó các em còn được làm quen một dạng kiến thức về bài toán tìm x lớp 2 nhân chia, cùng chúng tôi đi tìm hiểu nội dung bài học nhé.

Xem thêm : Ôn tập về phép nhân và phép chia lớp 2 

Toán lớp 2 Công thức tìm x toán lớp 2

( số bị trừ số trừ hiệu , số bị chia số chia thương , số hạng số hạng tổng , thừa số thừa số tích .

Công thức tìm x toán lớp 2 phép cộng :
muốn tìm số hạng ( SỐ HẠNG = TỔNG – SỐ HẠNG ) .

Công thức tìm x toán lớp 2 phép trừ :
muốn tìm số bị trừ ( SỐ BỊ TRỪ = HIỆU + SỐ TRỪ )
muốn tìm số trừ ( SỐ TRỪ = SỐ BỊ TRỪ – HIỆU ) .

công thức tìm x toán lớp 2 phép nhân :
muốn tìm thừa số ( THỪA SỐ = TÍCH CHIA THỪA SỐ ) .

Công thức tìm x toán lớp 2 PHÉP CHIA HẾT :
muốn tìm số bị chia (SỐ BỊ CHIA = THƯƠNG NHÂN SỐ CHIA )
muốn tìm số chia ( SỐ CHIA = SỐ BỊ CHIA CHIA THƯƠNG )

tìm x lớp 2

Dạng cơ bản:

Giải dạng toán trên dựa theo quy tắc tìm thành phần chưa biết của 4 phép tính, cụ thể như sau:

+ Phép cộng:

* x + b = c

* a + x = c

Quy tắc để tìm x: Số hạng = Tổng – Số hạng

+ Phép trừ:

* x – b = c

* a – x = c

Quy tắc để tìm x: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

Số trừ = Số bị trừ – Hiệu

+ Phép nhân:

* x x b = c

* a x x = c

Ví dụ: Tìm x:

4 x x = 28

x = 28 : 4

x = 7

Quy tắc để tìm x: Thừa số = Tích : Thừa số

+ Phép chia:

* x : b = c

* a : x = c

Quy tắc để tìm x: Số bị chia = Thương x Số chia

Số chia = Số bị chia : Thương

Ví dụ: Tìm x:

45 : x = 5

x = 45 : 5

x = 9

Dạng này trong chương trình được biên soạn rất kĩ, việc tổ chức thực hiện của giáo viên và học sinh khá thuận lợi.

Xem thêm : Các dạng bài tập về phép nhân lớp 2, 3, 4, 5

Dạng toán nâng cao

a) Dạng bài tìm thành phần chưa biết mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 số, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

Ví dụ: Tìm x biết:

x : 3 = 28 : 4

b) Các bài tìm x mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính.

Ví dụ: Tìm x biết:

x + x + 6 = 14

c) Bài tìm x mà là biểu thức có dấu ngoặc đơn.

Ví dụ: Tìm x:

(x + 1) + (x + 3) +( x + 5) = 30

d) Bài toán tìm x có lời văn.

Ví dụ: Tìm một số biết rằng khi thêm số đó 15 rồi bớt đi 3 thì bằng 6. Tìm số đó?

e) x là số tự nhiên nằm chính giữa hai số tự nhiên khác.

Ví dụ:

10 < x < 12 hoặc 13 < x + 7 < 18

g) Tìm x bằng cách thử chọn

Ví dụ: Tìm x biết: x + x < 2