Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Cách tính như thế nào? Tham khảo bài viết của chúng tôi để biết thêm thông tin hấp dẫn nhé.
Tìm hiểu thêm :
1. Khái niệm nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch là đại lượng cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
2. Công thức tính C% trong hóa học:
Trong đó:
C%: Ký hiệu của nồng độ phần trăm
mct: Ký hiệu của khối lượng chất tan
mdd: Ký hiệu của khối lượng dung dịch
Công thức tính mdd:
mdd = mct + mdm (trong đó mdm là khối lượng của dung môi)
3. Phương pháp giải bài tập tính nồng độ phần trăm
Các dạng bài tập tính nồng độ phần trăm trong hóa học rất đa dạng, nhưng chúng đều phải thực hiện giải theo các bước sau đây:
- Bước 1: Khi đọc đề bài chúng ta cần phải xác định được số chất có trong dung dịch, nhất là các số dư của chất tham gia phản ứng.
- Bước 2: Tính khối lượng dung dịch sau khi tham gia phảm ứng theo phương pháp bảo toàn khối lượng (tổng khối lượng chất tham gia phản ứng = tổng khối lượng sản phẩm).
- Bước 3: Tính mct
- Bước 4: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm để giải quyết bài toán.
Bài tập minh họa tính nồng độ phần trăm
Bài 1: Bạn hãy tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%
Lời giải:
Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:
C% = (mNaOH/200).100 = 15 (%)
=> mNaOH = (15.200)/100 = 30 (g)
Trong đó:
(.) ký hiệu dấu nhân
(/) ký hiệu dấu chia
Kết luận: Vậy trong 200g dung dịch NaOH 15% có 30 gam NaOH
Bài 2: Tiến hành hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%
a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được
b, Hãy ính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế
Lời giải:
a, Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:
mdd=(mmuối.100)/ C% = (20.100)/10 = 200 gam
Kết luận: Vậy khối lượng dung dịch A là 200 gam
b, Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có mnước=mdd – mmuối = 200 – 20 = 180 gam
Kết luận: Vậy để có thể hoàn tan 20 gam muối thì chúng ta phải cần 180 gam nước để tạo ra 200 gam dung dịch