Để hiểu rõ được cách cân bằng thì ta nên nắm được những chất nào có thể tác dụng được với nhau và phản ứng tạo được ra những chất gì? Các tính chất, khối lượng, nguyên tử khối của những chất đó. Như trong bài này chúng tôi sẽ đi tìm hiểu cân bằng phương trình hóa học của Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3, Mời các bạn cùng theo dõi.
Đồng(II) nitrat, với công thức hóa học Cu(NO3)2, là một hợp chất vô cơ có bề ngoài là một chất rắn tinh thể màu xanh dương. Muối khan của chất này tạo thành các tinh thể lục lam và thăng hoa trong chân không ở nhiệt độ 150–200 ℃. Đồng(II) nitrat cũng xuất hiện trong tự nhiên với 5 dạng ngậm nước khác nhau, những dạng phổ biến nhất là ngậm 3 và 6 phân tử nước. Những chất này thường gặp trong thương mại hơn trong phòng thí nghiệm.
Phương trình cân bằng của Cu(NO3)2 tác dụng với NH3 trong nước:
Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3
Khi điều kiện ở nhiệt độ thường thì phương trình sẽ xảy ra.
Cách thực hiện thí nghiệm :
– Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch Cu(NO3)2 thì hiện tượng xảy ra Tạo kết tủa màu xanh sau đó kết tủa tan.
Thông tin thêm với bạn đọc :
– Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng.
Các phương trình điều chế Cu(NO3)2 :
Cu + Hg2(NO3)2 —> 2Hg + Cu(NO3)2
Cu + 2N2O4 —> Cu(NO3)2 + 2NO
Ba(NO3)2 + CuSO4 —> BaSO4 + Cu(NO3)2
Cu(NO3)2.6H2O —> Cu(NO3)2 + 6H2O
Tính chất của Cu(NO3)2
– Là chất rắn, có màu xanh da trời. Thăng hoa trong chân không ở nhiệt độ 150-200 độC.
– Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2
Xem thêm các phương trình phản ứng NH3: