KClO3 → KCl + O2 Đây là phản ứng phân hủy, viết phương trình điều chế oxi từ KClO3bằng cách nhiệt phân KClO3. Bài viết này đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi liên quan đến phản ứng KClO3 ra O2, Hi vọng sẽ giúp các em học sinh trong việc giải quyết các bài tập nâng cao cũng như trong các kỳ thi quan trọng. Mời các em cùng tìm hiểu.
Cân bằng phương trình phản ứng :
2KClO3 ⟶ 2KCl + 3O2
Trong đó :
KClO3 là kali clorat chất rắn màu trắng
KCl là kali clorua chất rắn màu trắng
O2 là oxi khí không màu
Điều kiện: Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: MnO2
Cách thực hiện: nhiệt phân KClO3
Hiện tượng: có khí oxi thoát ra.
Các phương trình điều chế KCl :
– HCl + KHS ⟶ H2S + KCl
– NH4Cl + KCN ⟶ KCl + NH4CN
– H2O2 + KClO ⟶ H2O + KCl + O2
– HCl + HCOOK ⟶ KCl + HCOOH
Bài tập áp dụng
Câu 1. Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là
A. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
B. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.
C. Oxi tham gia vào các quá trình xảy ra sự chất, sự gỉ, sự hô hấp.
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hóa – khử.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Nhận xét sai là: Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.
Vì oxi không phản ứng trực tiếp với các halogen
Câu 2. Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:
A. tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử O2
B. Sự phóng điện (sét) trong khí quyển
C. Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất
D. cả A và B đều đúng
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 3 Phản ứng tạo O3 từ O2 cần điều kiện :
A. tia lửa điện hoặc tia cực tím
B. Xúc tác Fe
C. Áp suất cao
D. Nhiệt độ cao
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 4. Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
A. Ag và O3
B. CO và O2
C. Mg và O2
D. CO2 và O2
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 5. Cho phản ứng hóa học sau:
2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
Trong phản ứng trên H2O2 đóng vai trò gì?
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
D. Chất môi trường
Lời giải:
Đáp án: B
Tìm hiểu thêm :