MgSO4

Điều kiện phương trình phản ứng là gì? Khi cho MgO + H2SO4

Điều kiện phương trình phản ứng là gì? MgO + H2SO4 đây là Phương trình phản ứng khi cho Magie oxit tác dụng với Acid sunfuric. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có kiến thức cơ bản để giải các bài tập cũng như các câu hỏi trắc nghiệm liên quan.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Bao gồm :

MgO là magie oxit chất rắn màu trắng

H2SO4 là dung dịch Acid sunfuric không màu

MgSO4 là Magnesium Sulfate có kết tủa màu trắng

H2O là nước chất lỏng không màu

MgSO4

Các phương trình điều chế MgSO4 :

– MgSO4.7H2O ⟶ 7H2O + MgSO4

– Mg + CuSO4 ⟶ Cu + MgSO4

– H2SO4 + MgCO3 ⟶ H2O + CO2 + MgSO4

– 4H2SO4 + 3Mg ⟶ 4H2O + S + 3MgSO4

Điều kiện phản ứng : Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho MgO phản ứng với dung dịch axit H2SO4 ta thấy Hiện tượng MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch.

Thông tin thêm :

– Các oxit kim loại đều có thể phản ứng với dung dịch axit thu được muối và nước.

Magnesium Sulfate – MgSO4 là chất gì?

Magnesium Sulfate là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, với công thức hóa học MgSO4, tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, có mùi đặc trưng, vị đắng và dễ tan trong nước.

MgSO4 còn có các tên gọi khác nhau đó là Magie sulfat, Muối Epsom (heptahydrat), English salt, Bitter salts, …

Tính chất hóa học của MgSO4

+ Magnesium sulfate tác dụng được với axit :

MgSO4 + H2SO4 → Mg(HSO4)2.

+ Magnesium sulfate tác dụng được với bazơ:

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4.

+ Magnesium sulfate dưới tác dụng của nhiệt sẽ bị phân hủy thành các sản phẩm như phản ứng dưới đây:

– Ở nhiệt độ lớn hơn 1200 độ C

2MgSO4 → 2MgO + 2SO2 + O2

– Ở nhiệt độ lớn từ 200 đến 330 độ C

MgSO4 → MgSO4 + 7H2O (200-330° C).

+ Magnesium sulfate còn tác dụng được với nước:

MgSO4 + 6H2O → [Mg(H2O)6]2 + SO4 (pH < 7).

+ Magnesium sulfate tác dụng được với các loại muối như:

MgSO4 + Ca(ClO4)2 → CaSO4 + Mg(ClO4)2

MgSO4 + 2KHCO3 – > MgCO3↓ + K2SO4 + H2O + CO2↑

2MgSO4 + H2O + 2Na2CO3 → Mg2CO3(OH)2↓ + 2Na2SO4 + CO2↑ (sôi).

MgSO4 + CaCrO4 → MgCrO4 + CaSO4↓.

Ví dụ áp dụng :

Ví dụ 1:

Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của m là

A. 0,2. B. 3. C. 0,4. D. 2,5.

Đáp án C.

Ví dụ 2:

Hiện tượng xảy ra khi cho MgO tác dụng với H2SO4 đặc là

A. Thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí.

B. Có khí không màu, mùi xốc thoát ra.

C. MgO tan dần tạo dung dịch trong suốt.

D. Có khí không màu thoát ra.

Hướng dẫn giải:

MgO rắn+ H2SO4 → MgSO4(dd) + H2O

Đáp án C .

Ví dụ 3:

Cho 2 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 7,4 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 9,2 gam.

Đáp án C.

Xem thêm tại đây :