CH3COOH + MgO → (CH3COO)2Mg + H2O Cân bằng phương trình

Để học tập tốt môn hóa, các bạn cần tìm hiểu cũng như làm quen với các dạng bài tập và câu hỏi khác nhau. Từ đó có thể nâng cao được kỹ năng trong quá trình học tập, Dưới đây cũng là một dạng bài tập mà các bạn cần lưu ý. Viết và cân bằng phương trình phản ứng CH3COOH + MgO → (CH3COO)2Mg + H2O Cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

MgO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O

Bao gồm :

MgO là Magie oxit

CH3COOH là axit axetic

(CH3COO)2Mg là Magie axetat

H2O là nước

Các phương trình điều chế CH3COOH :

– C6H5COCH3 + CH3COOOH ⟶ CH3COOH + C6H5COOCH3

– H2S + Pb(CH3COO)2 ⟶ CH3COOH + PbS

– H2SO4 + (CH3COO)2Ba ⟶ 2CH3COOH + BaSO4

– nCH2CHCl ⟶ CH3COOH

Điều kiện phản ứng

– Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho MgO phản ứng với dung dịch axit CH3COOH MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch.

Thông tin thêm

Các oxit kim loại đều có thể phản ứng với dung dịch axit thu được muối và nước.

MgO có thể phản ứng với các axit hữu cơ thu được muối và nước.

Tìm hiểu thêm :

CH3COOH

 

Bài tập tự luận :

Bài tập 1 :

Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch CH3COOH 0,1M. Giá trị của m là

A. 0,2. B. 3. C. 0,4. D. 2,5.

Đáp án A

Bài tập 2

MgO không phản ứng với chất nào sau?

A. HCl. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3.

Hướng dẫn :

MgO không phản ứng vơi CH3COOCH3.

Đáp án D .

Bài tập 3

Cho 2 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch CH3COOH, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 7,1 gam. B. 14,2 gam. C. 6,0 gam. D. 9,2 gam.

Đáp án A