Hóa trị của lưu huỳnh, S có mấy hóa trị cũng như các hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất, Nguyên tử khối khối của S được hiểu như thế nào trong bộ môn hóa học cũng như đời sống hàng ngày. Các bạn đã hiểu rõ được nguyên tố này chưa, không chỉ hóa trị, nguyên tử khối của S mà cả về tính chất cũng như những vấn đề sâu xa hơn về phi kim này thì không phải ai cũng biết rõ được. Mời các bạn cùng tìm hiểu nguyên tố phi kim này qua bài viết sau.
Định Nghĩa Lưu huỳnh :
Lưu huỳnh còn có tên gọi khác là Sulfur, là một nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn, có ký hiệu là S và có số nguyên tử là 16.
Nguyên tố này là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị và có nhiều hoá trị.
Dạng gốc của phi kim này là chất rắn kết tinh màu vàng chanh.
Trong tự nhiên, phi kim này có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc trong các khoáng chất sulfua và sulfat.
Lưu huỳnh được xem là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và chúng được tìm thấy trong 2 axit amin. Trong thương mại, chúng được sử dụng trong phân bón hoặc dùng trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm,..
Hóa trị : II, IV, VI
Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
Kí hiệu: 3216S1632S
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p41s22s22p63s23p4
Độ âm điện: 2,58
Nguyên tử khối S : 32
Tính chất vật lí của lưu huỳnh
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).
Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và 1 số tính chất vật lí nhưng có tính chất hóa học giống nhau.
Chúng biến đổi qua lại với nhau theo nhiệt độ.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh
to < 113oC, Sα và Sβ là chất rắng, màu vàng. Phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau thành mạch vòng.
to = 119oC, S nóng chảy thành chất lòng màu vàng, linh động. S8 mạch vòng.
to = 187oC, S lỏng → quánh nhớt màu nâu đỏ.
to = 445oC, S sôi → Sn bị đứt gãy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi.
Ở 1700oC hơi lưu huỳnh là những nguyên tử S.
Magie có hóa trị mấy ( Mg )? Tính chất hóa học và nguyên tử khối của Mg
Natri có hóa trị mấy ( Na ) ? nguyên tử khối của Natri
Tính chất hóa học :
Hợp chất lưu huỳnh
Hợp chất của lưu huỳnh là Sulfua Hydro, có mùi trứng thối đặc trưng, khi hoà tan trong nước thì có tính axit và phản ứng với nhiều kim loại để tạo ra các sulfua kim loại.
Sulfua kim loại khá phổ biến, phổ biến nhất là của sắt, sulfua của sắt còn được gọi là pyrit.chất tạo mùi cho khí đốt nhằm dễ dàng phát hiện rò rỉ.
Nitrua lưu huỳnh polyme hóa có các tính chất của kim loại mặc dù chúng không chứa bất kỳ một nguyên tử kim loại nào. Chúng có các tính chất điện và quang học bất thường và polyme này có thể tạo ra từ têtranitrua têtra lưu huỳnh S4N4.
Sản xuất lưu huỳnh
1. Khai thác lưu huỳnh
Sử dụng phương pháp Frasch để khai thác S tự do trong lòng đất.
2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất
Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí.
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
Dùng H2S để khử SO2.
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Phương pháp này giúp thu hồi trên 90% lượng S có trong các khí thải độc hại SO2 và H2S. Phi kim này thường được sản xuất theo 2 phương pháp phổ biến là khai thác (phương pháp vật lý) hoặc sản xuất từ các hợp chất (phương pháp hóa học). Cụ thể:
Phương pháp vật lý
Lưu huỳnh có thể được khai thác tự nhiên dưới lòng đất.
Dùng hệ thống nén nước ở 170 độ C và cho vào các mỏ lưu huỳnh để đẩy S nóng chảy lên trên mặt đất.
Phương pháp hóa học
Đốt Hidro Sulfide (H2S) ở điều kiện thiếu không khí để lấy được lưu huỳnh.
Dùng Hidro Sulfide để khử khí lưu huỳnh dioxit cũng thu được lưu huỳnh.
Ứng dụng của lưu huỳnh
S là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp.
Điều chế H2SO4.
Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm, …
Xem thêm hóa trị của các nguyên tố:
Bảng Hóa Trị Lớp 8, Cách Học Thuộc Bằng Bài Ca Hóa Trị Hóa Học.
Photpho ( P ) hóa trị mấy? ứng dụng và tính chất của P
Silic ( Si ) hóa trị mấy? Tính chất hóa học và ứng dụng của Silic