KCl

BaCl2 ra KCl Cân bằng phương trình phản ứng hóa học

BaCl2 ra KCl là phương trình phản ứng trao đổi, BaCl2 (Bari clorua) phản ứng với K2SO4 (Kali sunfat) để tạo ra KCl (kali clorua), BaSO4 (Bari sunfat) dưới điều kiện phản ứng là Không có. Bài viết hướng dẫn các bạn cách giải quyết các phương trình liên quan đến BaCl2 ra KCl có trong các đề thi quan trọng. Cùng theo dõi bài viết của chúng tôi nhé.

Chú ý :

Cân bằng phương trình phản ứng đã cho :

BaCl2  K2SO4  →  2KCl  BaSO4↓
Bari clorua Kali sunfat kali clorua Bari sunfat
chất rắn màu trắng chất rắn màu trắng chất rắn màu trắng kết tủa màu trắng

 

KCl

Điều kiện phản ứng

– Không có

Cách thực hiện phản ứng

– Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2SO4 ta thấy Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Thông tin thêm :

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Các phương trình điều chế BaCl2 :

– CaCl2 + Ba(HCO3)2 ⟶ BaCl2 + CaCO3 + H2O + CO2

– CaCl2 + BaS ⟶ BaCl2 + CaS

– BaCl2.2H2O ⟶ BaCl2 + 2H2O

– 2HCl + BaSO3 ⟶ BaCl2 + H2O + SO2

Bài tập vận dụng :

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Ví dụ 2: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

A. Nước.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch NaCl.

D. Dung dịch NaOH.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cho lần lượt các kim loại tác dụng với axit nếu thấy có kết tủa là Ba.

Cho Ba vào các dung dịch muối còn lại nếu thấy:

Có kết tủa sau đó kết tủa tan thì đó là: Zn

Có kết tủa trắng hơi xanh là: Fe

Có kết tủa trắng là: Mg