nhân số có 2 chữ số

Cách tính phép nhân 2 chữ số, Các bước thực hiện toán lớp 4

Cách tính phép nhân 2 chữ số. Trong chương trình học toán lớp 4 giúp các em tính nhẩm nhanh phép tính nhân với hai chữ số, Tuy nhiên nhiều em vẫn còn gặp khó khăn trong quá trình ghi nhớ kiến thức và giải bài tập. Để nắm rõ cũng như làm sao giải quyết các bài tập nhanh nhất đạt kết quả cao, Mời các em cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Hướng dẫn cách tính phép nhân có 2 chữ số

Đầu tiên các bạn lấy số hàng chục của số thứ nhất nhân với số hàng chục của số thứ hai, số hàng đơn vị của số thứ 1 nhân với số hàng đơn vị của số thứ 2.

Tiếp theo, các bạn lấy số hàng chục của số thứ nhất nhân với số hàng đơn vị của số thứ 2, và lấy số hàng đơn vị của số thứ 1 nhân với số hàng chục của số thứ 2, sau đó tính tổng của 2 số đó.

Lưu ý: Nếu các phép nhân trong khi thực hiện có kết quả là số có hai chữ số thì các bạn sẽ lấy phần bên phải của số đó. Còn số bên trái thì các bạn ghi nhớ và cộng và các hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn tương ứng.

Thử ngay : Cách làm phép tính nhân trong excel 

nhân số có 2 chữ số

Tính nhẩm phép nhân

Nhẩm nhanh với bảng cửu chương số 9
Khi nhìn bảng cứu chương số 9 các bạn sẽ thấy kết quả hàng chục có số thứ tự từ 0 đến 9 và hàng đơn vị có số thứ tự từ 9 đến 0. Bằng cách như vậy các bạn sẽ dễ nhớ bảng cửu chương nhân 9 hơn.

Hoặc các bạn có thể sử dụng hai bàn tay để tính nhẩm nhanh bảng cửu chương số 9 như sau:

1. Các bạn xòe hai bàn tay ra và đếm thứ tự ngón tay từ trái sang phải là từ 1 đến 10.

2. Tiếp theo các bạn muốn nhân 9 với số mấy thì các bạn gập ngón tay đó xuống, ví dụ 9 x 4 thì các bạn gập ngón tay vị trí số 4 xuống.

3. Cuối cùng các bạn đếm tổng số ngón tay bên trái ngón tay bạn gập là kết quả hàng chục, tổng số ngón tay bên phải ngón tay bạn gập là kết quả hàng đơn vị. Như ví dụ thì phía bên trái ngón số 4 có 3 ngón, phía bên phải ngón số 4 có 6 ngón vậy kết quả 9 x 4 = 36.

Nhân nhẩm nhanh từ 6 đến 10
Cách tính nhẩm này được gọi là phép nhân kiểu Nga các bạn thực hiện như sau:

1. Xòe hai bàn tay và đánh số từ 6 đến 10 cho 2 bàn tay như hình vẽ dưới.

2. Nếu thực hiện nhân số nào thì các bạn chạm hai ngón tay có số tương ứng, ví dụ 9×7.

3. Sau đó các bạn thực hiện đếm như sau: tổng số ngón tay bên dưới bao gồm cả hai ngón tay chạm vào nhau sẽ là hàng chục, áp dụng ví dụ trên các bạn sẽ có hàng chục của kết quả là 6 (60). Tích số ngón tay phía trên của hai bàn tay là hàng đơn vị (nếu tích là số có hai chữ số thì hàng đơn vị của tích chính là hàng đơn vị của kết quả, còn hàng chục được cộng thêm vào hàng chục của kết quả). Ở ví dụ trên thì hàng đơn vị là 1 x 3 = 3. Như vậy kết quả là 63.

Nhân nhẩm nhanh hai số có hai chữ số lớn gần bằng 100
Ví dụ các bạn muốn tính nhẩm 98 x 93 = ?

Các bạn thực hiện tính nhẩm như sau:

1. Xác định lần lượt khoảng cách của hai số với 100, như trong ví dụ thì 98 cách 100 là 2, còn 93 cách 100 là 7.

2. Lấy 2 khoảng cách nhân với nhau, như vậy ta có 2 x 7 = 14, đây chính là hai số cuối của kết quả.

Lưu ý: nếu 2 khoảng cách nhân với nhau chỉ ra số có một chữ số thì số đó chính là số hàng đơn vị, các bạn cần thêm số 0 trước số hàng đơn vị để được hai số cuối (hàng chục, hàng đơn vị) của kết quả. Vì kết quả của phép nhân 2 số với 2 số phải có 4 chữ số.

3. Tiếp theo lấy số đầu tiên trừ đi khoảng cách của số thứ hai, như ví dụ trên thì sẽ có 98-7=91 như vậy các bạn sẽ có hai số đầu trong kết quả.

Hoặc các bạn có thể cộng hai khoảng cách với nhau và lấy 100 trừ đi kết quả đó thì các bạn cũng được hai số đầu trong kết quả. Ví dụ 2+7=9; 100-9=91.

Như vậy ghép hai kết quả lại các bạn sẽ được 98 x 93= 9114.

Tìm hiểu thêm : Cách dạy học sinh lớp 3 phép chia có dư 

Tính nhẩm nhân số có 2 chữ số với nhau
Để tính nhẩm tích của phép nhân 2 số có hai chữ số với nhau các bạn thực hiện như sau:

Ví dụ: 42×21=?

1. Đầu tiên các bạn lấy số hàng chục của số thứ 1 nhân với số hàng chục của số thứ 2, số hàng đơn vị của số thứ 1 nhân với số hàng đơn vị của số thứ 2. Như vậy với ví dụ trên các bạn sẽ có 4×2=8; 2×1=2, vậy các bạn đã biết số thứ 1 và số thứ 3 của kết quả là 8 và 2.

2. Tiếp theo, các bạn lấy số hàng chục của số thứ nhất nhân với số hàng đơn vị của số thứ 2, và lấy số hàng đơn vị của số thứ 1 nhân với số hàng chục của số thứ 2, sau đó tính tổng của 2 số đó. Ví dụ trên: 4×1=4; 2×2=4; 4+4=8 như vậy các bạn sẽ được chữ số hàng chục của kết quả là 8.

Lưu ý: nếu các phép nhân trong khi thực hiện có kết quả là số có hai chữ số thì các bạn sẽ lấy phần bên phải của số đó. Còn số bên trái thì các bạn ghi nhớ và cộng vào các hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn tương ứng.

Tính nhẩm bình phương

Tính nhẩm bình phương có nhiều loại, các em có thể tham khảo một số loại tính nhẩm bình phương sau:

Loại 1: Tính nhẩm bình phương cho số có 2 chữ số và số tận cùng là 5.

Với loại phép tính này, các em nên chú ý, những số có chữ số tận cùng bằng 5 thì sau khi bình phương, 2 chữ số cuối trong kết quả luôn là 25.

– Viết sẵn số 25 ở kết quả. Lấy số ở hàng chục nhân với số kế tiếp nó;

– Lấy kết quả vừa tìm được ghép với 25 ra kết quả của bài toán.

Ví dụ: 75²

– Viết sẵn số 25 ở kết quả. Lấy số hàng chục 7 x 8 (số liền kề) ta được 56

75² = 5625

Loại 2: Tính nhẩm bình phương số tận cùng bằng 1

– Viết lại số hàng đơn vị là 1 ở phần kết quả;

– Lấy số hàng chục nhân với 2, viết hàng đơn vị nhớ hàng chục;

– Lấy số hàng chục nhân với chính nó rồi cộng số nhớ ở trên. Ghép kết quả lại với nhau.

Xét ví dụ: 71²

– Viết lại số hàng đơn vị: 71² = ?1

– Lấy số hàng chục nhân với 2, ta có: 7 x 2 = 14 viết 4 nhớ 1 sẽ được: 71² = ?41

– Lấy số hàng chục nhân với chính nó rồi cộng số nhớ ở trên: 7 x 7 + 1 = 50

Ta được: 71² = 5041

Loại 3: Bình phương một số với 3 chữ số (có thể áp dụng cho 2 chữ số)

– Bình phương hàng đơn vị, viết số hàng đơn vị nhớ số hàng chục;

– Lấy số hàng đơn vị nhân với số hàng chục nhân tiếp với 2 và cộng với số nhớ, viết số hàng đơn vị nhớ số hàng chục

– Bình phương số hàng chục cộng với số nhớ;

Xét ví dụ: 47²

– Bình phương số hàng đơn vị : 7² = 49.

Viết 9 nhớ 4, ghi lại thành ?9

Lấy số hàng đơn vị nhân với số hàng chục nhân tiếp với 2, sau đó cộng với số đã nhớ: (7 x 4 x 2) + 4 = 60 Viết 0 nhớ 6 : ?09

Bài tập

Bài 1 

bài tập số 1

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 :

bài tập số 2