Công thức tính khối lượng riêng

Công thức tính khối lượng riêng trong hóa học lớp 6.

Cách tính khối lượng riêng anh chị sẽ dựa vào công thức tính khối lượng riêng để áp dụng vào bài tập. Việc nhớ được công thức tính khối lượng riêng còn áp dụng khá nhiều trong thực tế cuộc sống. Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu công thức tính khối lượng riêng trong hóa học lớp 6 nhé!

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng hay còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Đây là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất đó (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Cụ thể khối lượng riêng được định nghĩa là số mét khối chiếm bởi một kg vật chất. Đó là tỷ lệ thể tích của vật liệu so với khối lượng của nó, tương đương với tỷ lệ nghịch của mật độ của vật liệu. Nói cách khác, khối lượng riêng tỷ lệ nghịch với mật độ. Khối lượng cụ thể có thể được tính toán hoặc đo lường cho bất kỳ trạng thái vật chất nào.

Công thức tính khối lượng riêng

Công thức tính khối lượng riêng

ơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối(kg/m3) theo hệ đo lường chuẩn theo hệ SI. Ngoài ra người ta còn sử dụng đơn vị là gam trên centimet khối(g/cm3).

Trong thực tế người ta xác định khối lượng riêng của một vật nhằm xác định chính xác các chất cấu tạo nên vật đó. Qua đó bằng cách đối chiếu kết quả các chất đã được tính trước đó bằng khối lượng riêng. Từ đó có thể xác định được chất cấu tạo

Công thức tính khối lượng riêng : D=m/V

  • => m = D.V
  • => V = m/D

Trong đó :

  • D là khối lượng riêng(kg/cm3)
  • m là khối lượng của vật (kg)
  • V là thể tích (cm3)
  • Khi hợp chất là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và được tính bằng khối lượng riêng trung bình.

Xem thêm: Khối lượng riêng của nước

Công thức tính khối lượng riêng trung bình:

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể nào đó được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, được ký hiệu là ρ.

Ρ = m/V.

Trong đó :

  • p là khối lượng riêng trung bình
  • m là khối lượng vật
  • V là thể tích

Theo quy ước tỷ lệ mật độ hoặc khối lương riêng của một chất nào đó so với mật độ hoặc khối lượng riêng của nước là 4 độ C thì được gọi là tỷ khối hoặc tỷ trọng của chất đó.

Xem thêm: Chất khử là chất gì

Bài tập tính khối lượng riêng trong hóa học lớp 6

Bài 1: Một hộp có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng chứa trong hộp.

Lời giải:

Ta có m = 0.397 kg, V = 0.00032 m3

=> Khối lượng riêng là D = m/V = 0.397/0.00032 = ≈ 1240.6 (kg/m3)

Bài 2: Cho hai loại khối kim loại chì và sắt, với điều kiện sắt có khối lượng gấp đôi chì. Khối lượng riêng của sắt và chỉ lần lượt sẽ là: D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Hãy tính thể tích giữa sắt và chì.

Lời Giải:

Đặt m1, V1 là khối lượng và thể tích của sắt

Đặt m2, V2 là khối lượng và thể tích của chì

Ta có:

m1 = D1 x V1

m2 = D2 x V2

Mà m1 = 2m2 => D1.V1 = 2D2.V2 => V1/V2 = 2D2/D1 = 2,9

Bài 3: Khối lượng riêng của nhôm = 2700 kg/m3, sắt = 7800 kg/m3, chì = 11300 kg/m3, đá = 2600 kg/m3. Cho số liệu của một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810 đó là chất nào dưới đây.

Lời Giải:

Đổi thể tích 300 cm3 = 0,0003 m3. 810 g = 0,81 kg

Dựa vào công thức tính khối lượng riêng D=m/V = 0,81/ 0,0003 = 2700 kg/ m3. Đáp án đúng là Nhôm

Bài 4: Một vật có khối lượng tịnh 387 gam, thể tích 0,314 lít, hỏi trọng lượng riêng của nó là bao nhiêu?

Lời Giải:

Đổi 397 g = 0,397 kg, 0,314 lít = 0,000314 m3

Ta có: d=P/V=10 x 0,397/ 0,000314 = 12643 N/m3.

Như vậy sau bài học hôm nay các bạn đã củng cố thêm kiến thức về cách tính khối lượng riêng chính xác nhất bằng công thức tính khối lượng riêng trong hóa học lớp 6 rồi nhé!

Chất oxi hóa là chất gì? Các chất oxi hóa thường gặp.