khoi-luong-rieng-cua-nuoc

Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu? Klr của nước theo nhiệt độ, nước biển, nước tinh khiết.

Bạn có thể biết nước có yếu tố rất quan trọng trong cuộc sống của con người, nhưng có thể bạn chưa biết khối lượng riêng của nước là bao nhiêu? và bảng khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ mà anh chị cần biết để áp dụng vào thực tế cuộc sống.

khoi-luong-rieng-cua-nuoc

Khối lượng riêng của nước là gì?

Khối lượng riêng của nước được hiểu là là một đơn vị chỉ đặc tính mật độ, khối lượng trên một đơn vị thể tích. Khối lượng riêng của nước sẽ bằng khối lượng nước(kg) chia cho thể thể tích(m3) thường được dùng để tính mật độ nước trong các hệ thống, đường ống, bể chứa nước…

Công thức và đơn vị đo khối lượng riêng của nước

Đơn vị khối lượng riêng chính là mật độ khối lượng của một vật trên một đơn vị thể tích. Do đó, đơn vị đo khối lượng riêng của nước cũng tương tự đơn vị đo khối lượng riêng chung, sẽ được ký hiệu như sau:

+ Ký hiệu chung của khối lượng riêng là D

+ Đơn vị đo khối lượng riêng của nước: kg/cm3

+ Một số đơn vị khác thường gặp: g/cm3

Công thức tính khối lượng riêng nước : D = m/V (kg/m3)

⇒ Khối lượng: m = D.V (kg)

⇒ Thể tích: V = m/V (m3)

Tỷ khối, tỷ trọng là tỷ lệ mật độ so với khối lượng riêng nước ở 4 độ C. Thông thường khối lượng riêng nước sẽ so sánh với nước và được tính xấp xỉ bằng 1000kg/m3.

D nước = 1000kg/m3

Có nghĩa là 1m3 nước sẽ có khối lượng riêng là 1000kg (1 tấn). Hay khối lượng riêng của 1000kg nước sẽ được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích là 1 m3.

Vậy có thể kết luận: 1 lít nước nguyên chất = 1 kg

Xem thêm: Nhiệt độ sôi của nước

Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ

Khi nhiệt độ thay đổi từ 0 đến 100 độ C, trọng lượng riêng của nước cũng sẽ bị thay đổi do mật độ di chuyển của các ion trong phân tử nước tăng lên. Để biết chính xác khối lượng riêng của nước ở một mức nhiệt cụ thể trong dải từ 0 đến 100 độ C, các bạn hãy quan sát bảng dưới đây:

Độ °C Độ °F kg/m³
0.0 32.0 999.8425
4.0 39.2 999.9750
10.0 50.0 999.7026
15.0 50,0 999.1026
17.0 62.6 998.7779
20.0 68.0 998.2071
25.0 77.0 997.0479
37.0 98.6 993.3316
100 212.0 958.3665

Cách đo khối lượng riêng của nước

Để đo khối lượng riêng của nước người ta sử dụng phù kế. Phù kế là một dụng cụ đo được làm bằng thủy tinh có hình trụ và một đầu có quả bóng chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giữ nó nằm thẳng đứng.

Cách đo như sau:

Rót nước vào trong một bình cao và thả nhẹ phù kế vào trong bình cho đến khi nó nổi lơ lửng. Vị trí mà bề mặt chất lỏng tiếp xúc với phù kế cần được đánh dấu lại để mang đi so sánh trên thang đo bằng dải vạch đặt nằm trong phù kế.

Khối lượng riêng của nước sẽ được đọc trực tiếp trên thang đo (thường theo đơn vị g/cm3).

Khối lượng riêng của nước biển

Để biết khối lượng riêng của nước biển ta áp dụng công thức : d = 10D

⇒Trọng lượng riêng của nước biển là:

1030×10=10300(N/m³)

Đáp số:10300N/m³

Giải thích các bước giải:

Trọng lượng riêng của nước biển:

d=10D=1030.10=10300N/m3

Trọng lượng của nước biển: P=d.V=10300V (N)

Như vậy qua bài viết hôm nay các bạn đã biết chi tiết khối lượng riêng của nước và đầy đủ khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ, nước biển, nước tinh khiết rồi đó.