chat-oxi-hoa-la-chat

Chất oxi hóa là chất gì? Các chất oxi hóa thường gặp.

Các bạn thường nghe nói đến chất Oxi hóa trong hóa học, vậy Chất oxi hóa là chất gì? Có những chất oxi hóa thường gặp mà các bạn cần biết. Trong bài viết này chúng tôi sẽ gửi đến các bạn khái niệm và công thức hóa học chất oxi hóa mà bạn cần biết nhé!

chat-oxi-hoa-la-chat

Khái niệm chất oxi hóa là chất gì?

Chất oxi hoá là chất nhận electron hay chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng. Sự oxi hoá (quá trình OXH) của một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá chất đó.

Sự nhường electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy sự oxi hoá và sự khử bao giờ cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học diễn ra sự chuyển các electron giữa các chất trong phản ứng đó. Hay nói cách khác đây là phản ứng hóa học thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Oxi hóa được coi là một phản ứng hóa học. Các electron khi chuyển sang chất oxy hóa sẽ hình thành nên các gốc tự do. Khi các gốc tự do này được gia tăng số lượng bên trong cơ thể sẽ gây ra sự phá hủy dây chuyền của các tế bào.

Trong phản ứng oxi hóa khử có một số khái niệm cơ bản về chất oxi hóa chất khử như sau:

+ Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc là những chất nhường oxi trong phản ứng (chất nhận electron)

+ Chất khử (bị oxi hóa) là chất lấy oxi của chất khác trong phản ứng oxi hóa khử (nhường electron).

Ví dụ:

+ Trong phản ứng: CuO + H2 → Cu + H20 thì

  • Chất oxi hóa: CuO

+ Trong phản ứng: Mg + CO2 → MgO + C trong đó

  • Chất oxi hóa: CO2
  • Chất khử: Mg

Các chất oxi hóa thường gặp

Một số chất oxi hóa thông dụng bao gồm:

  • Oxy (O2)
  • Hydro peroxit (H2O2) và các peroxit vô cơ khác, thuốc thử của Fenton
  • Flo (F2), clo (Cl2) và các halogen khác
  • Axit nitric (HNO3) và các hợp chất nitrat
  • Ozon (O3)
  • Hydroperoxides
  • Singlet oxygen (1O2)
  • Superoxide radical (O2-)
  • Hydroxyl radical (OH-)
  • Nitric oxide (NO)
  • Carbon monoxide (CO)
  • Axit sunfuric (H2SO4)
  • Axit peroxydisulfyric (H2S2O8)
  • Axit peroxymonosylfuric (H2SO5)
  • Hypochlorit, clorit, clorat, peclorat và các hợp chất halogen tương tự khác như thuốc tẩy gia dụng (NaClO)
  • Các hợp chất crom hóa trị sáu như axit cromic và dicromic, crom trioxit, pyridinium chlorochromat (PCC) và các hợp chất cromat/dicromat
  • Các hợp chất pemanganat như kali pemanganat (KMnO4)
  • Natri perborat
  • Nito oxit (N2O), Nitrpgen dioxide/ Dinitrogen dioxide/ Dinitrogen tetroxide (NO2/N2O4)
  • Kali nitrat (KNO3), chất oxy hóa ở dạng bột màu đen
  • Natri bismuthat (NaBiO3)
  • Các hợp chất xeri (IV) như xeri amoni nitrat và xeri sunfat
  • Chì dioxit (PbO2)

Chúng ta cũng có thể gặp các chất oxi hóa tự nhiên trong môi trường, như phản ứng hoạt động của tia UV, ôn hoại và vi khuẩn. Cũng có các chất oxi hóa tạo ra từ việc sử dụng thuốc hoặc sản xuất hóa chất.

Như vậy qua bài viết hôm nay các bạn đã hiểu chất oxi hóa là chất gì? Các chất oxi hóa thường gặp mà chúng tôi đã giới thiệu chi tiết ở trên rồi đó!

Công thức tính nồng độ mol (CM) của dung dịch là gì? Bài tập liên quan