AgCl

HNO3 + AgCl Viết phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng

Các bạn đã làm thí nghiệm để điều chế ra được HNO3 + AgCl nhờ chất nào chưa. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách viết phương trình phản ứng HCl tác dụng với AgNO3, sau phản ứng thu được kết tủa màu trắng, hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình viết và cân bằng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng giải bài tập, học tốt môn Hóa học hơn. Hãy theo dõi bài viết của svnckh nhé.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Điều kiện phương trình phản ứng diễn ra : Không có

Cách thực hiện: cho AgNO3 tác dụng với dd axit HCl ta thấy Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl)

Phương trình điều chế AgCl :

– NH4Cl + AgOCN ⟶ AgCl + NH4OCN

– AgNO3 + LiCl ⟶ AgCl + LiNO3

– HCl + Ag2SO4 ⟶ AgCl + H2SO4

– AgNO3 + CsCl ⟶ AgCl + CsNO3

Xem thêm tại đây :

AgCl

Tìm hiểu về AgCl :

Bạc clorua là hợp chất tạo bởi kim loại bạc với anion Cl-. AgCl có mặt tự nhiên trong khoáng vật clorargyrit.

– Công thức phân tử: AgCl

– Công thức cấu tạo: Ag-Cl

Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu trắng, dẻo, không tan trong nước. Khi nóng chảy cho màu nâu vàng, không phân hủy khi đun sôi.

Tính chất hóa học
Tác dụng với kiềm đặc

2AgCl + 2NaOH → Ag2O + 2NaCl + H2O

Tạo phức với dung dịch ammoniac

AgCl + H2O + 2NH3 → HCl + Ag(NH3)2OH

Ứng dụng
– Bạc clorua được dùng để làm giấy ảnh do nó phản ứng với các photon để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh sáng.

– Điện cực clorua bạc là điện cực tham chiếu phổ biến trong điện hóa học.

– Độ hòa tan rất kém của clorua bạc làm cho nó trở thành phụ gia hữu ích cho các men sứ để tạo ra “ánh Inglaze”.

– Clorua bạc từng được dùng làm thuốc giải ngộ độc thủy ngân, có tác dụng hỗ trợ trong việc loại bỏ nguyên tố này.

– Clorua bạc thường được dùng trong mắt kính của kính đổi màu, do nó có thể chuyển hóa thuận nghịch thành bạc kim loại và ngược lại dưới tác động của ánh sáng.

– Clorua bạc thường được dùng để tạo ra các sắc thái màu vàng, hổ phách và nâu trong sản xuất kính màu.

– Bạc clorua còn được dùng trong băng gạc và các sản phẩm làm lành vết thương.

Câu hỏi trắc nghiệm :

Câu 1. Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng

A. 36,5%

B. 42,5%

C. 28,6%

D. 43,2%

Đáp án A

Câu 2. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có sinh ra chất kết tủa?

A. Fe(OH)3 + dung dịch HNO3 loãng.

B. Na + dung dịch CuSO4.

C. Dung dịch KHCO3 + dung dịch KOH.

D. Fe3O4 + dung dịch HCl.

Đáp án B
Chọn B vì đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Sau đó: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Câu 3. Cho lượng dư chất nào trong các chất sau vào dung dịch AlCl3 mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Al(OH)3?

A. Na2SO4.

B. NaOH.

C. Ba(OH)2.

D. NH3.

Đáp án D
A loại vì AlCl3 không phản ứng với Na2SO4

B loại vì:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

C loại vì:

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaCl2

2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

D thỏa mãn vì AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4­Cl (lưu ý: NH3 không hòa tan được Al(OH)3)