Hóa trị của liti ( Li ), tính chất hóa học và khối lượng nguyên tử

Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Li là kim loại đầu tiên trong bảng tuần hoàn, Bạn sẽ phải tra cứu sự phân bố đồng vị của các hạt nhân liti. Vậy làm thế nào để biết được hóa trị của Li, tính chất hóa học và khối lượng của nguyên tố Li, Nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố là được tính bằng cách tổng khối lượng của các đồng vị của nguyên tố, mỗi thứ được nhân lên bởi sự phong phú tự nhiên của nó trên Trái đất. Dưới bài này sẽ tóm tắt nội dung để giúp các em học sinh nắm chắc được kiến thức hơn nữa.

Liti là gì :

Liti là một kim loại kiềm . Nó có màu trắng bạc ở dạng tinh khiết và rất mềm nên có thể dùng dao cắt bơ. Nó có một trong những điểm nóng chảy thấp nhất và nhiệt độ sôi cao đối với một kim loại.

Kim loại liti cháy màu trắng, mặc dù nó truyền màu đỏ thẫm cho ngọn lửa . Đây là đặc điểm dẫn đến việc phát hiện ra nó như một phần tử.

Liti không tự do trong tự nhiên, mặc dù nó được tìm thấy trong gần như tất cả các loại đá lửa và trong các suối khoáng. Nó là một trong ba nguyên tố được tạo ra bởi vụ nổ lớn , cùng với hydro và heli. Tuy nhiên, nguyên tố tinh khiết rất dễ phản ứng nên nó chỉ được tìm thấy liên kết tự nhiên với các nguyên tố khác để tạo thành hợp chất.

Trong số các ứng dụng khác, liti được sử dụng trong y tế, làm chất truyền nhiệt, chế tạo hợp kim và pin. Mặc dù các hợp chất liti được biết là có tác dụng ổn định tâm trạng, nhưng các nhà khoa học vẫn chưa biết chính xác cơ chế tác động lên hệ thần kinh. Những gì đã biết là nó làm giảm hoạt động của thụ thể dẫn truyền thần kinh dopamine và nó có thể đi qua nhau thai để ảnh hưởng đến thai nhi.

Kim loại liti nguyên chất rất dễ ăn mòn và cần phải xử lý đặc biệt. Bởi vì nó phản ứng với không khí và nước, kim loại được lưu trữ trong dầu hoặc được bao bọc trong môi trường trơ. Khi Liti bắt lửa, phản ứng với oxy gây khó khăn cho việc dập tắt ngọn lửa.

Liti là kim loại nhẹ nhất và là nguyên tố rắn ít đặc nhất, với tỷ trọng bằng một nửa tỷ trọng của nước. Nói cách khác, nếu Liti không phản ứng với nước (phản ứng của nó, hơi mạnh), nó sẽ nổi.

Hóa trị của Li, Nguyên tử khối :

– Ký hiệu hóa học: Li.

– Nguyên tử khối: 6,94 g/mol (thường lấy là 7 g/mol).

– Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 3.

– Độ âm điện: 0,98.

– Số oxi hóa: +1

– Thế điện cực chuẩn (E0) = -3,05V.

Vị trí và cấu tạo của nguyên tử:

– Cấu hình: 1s22s1.

– Hóa trị Li : I

=> Vị trí: ô số 3; chu kỳ 2; nhóm IA.

– Có 1 e lớp ngoài cùng → dễ mất 1e để tạo thành ion dượng:

Li → Li+ + 1e

=> Tạo hợp chất ion với nguyên tố khác và có số oxi hóa là +1 trong hơp chất.

– Kiểu mạng tinh thể: lập phương tâm khối.

li

Tính chất vật lí:

– Trạng thái: rắn; màu trắng bạc và có ánh kim mạnh; ánh kim mất đi nhanh chóng khi tác dụng với không khí.

– Kim loại nhẹ và nổi trên dầu hỏa.

– Dẫn điện tốt; độ cứng thấp (0,6); khối lượng riêng nhỏ (0,53 g/cm3).

– Nhiệt độ nóng chảy. nhiệt độ sôi thấp: tonc: 180oC; tos: 1317oC.

Tính chất hóa học :

Tác dụng với axit

– Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.

Ví dụ: 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.

2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.

Tác dụng với hidro

– Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.

2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)

Tác dụng với nước

– Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.

Liti có tính khử rất mạnh.

Tác dụng với phi kim

Ví dụ: 4Li + O2 → 2Li2O

2Li + Cl2 → 2LiCl

– Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Liti cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu đỏ đặc trưng.

Trạng thái tự nhiên :

Liti trong tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị ổn định 6Li và 7Li với 7Li là phổ biến nhất (92,5% trong tự nhiên).

– Liti do tính hoạt động hóa học cao nên chỉ có thể tìm thấy trong tự nhiên trong dạng các hợp chất. Nó tạo thành một phần nhỏ của các loại đá cuội và cũng được tìm thấy trong nước biển.

Điều chế :

cách điều chế liti

Ứng dụng :

– Liti được sử dụng trong các ứng dụng truyền nhiệt; là vật liệu quan trọng trong chế tạo anot của pin điện hóa.

– Dùng để tăng thêm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm.

– Sử dụng trong tổng hợp các chất hữu cơ; trong các ứng dụng hạt nhân.

Xem thêm tại đây :

Bảng Hóa Trị Lớp 8, Cách Học Thuộc Bằng Bài Ca Hóa Trị Hóa Học.

CO2 + O2 Xem phản ứng hóa học diễn ra 

Oxy là gì? tính chất vật lý và tính chất hóa học của oxy

Liên kết ion là gì? sự hình thành ion và tự tạo thành liên kết ion

axit clohidric là gì? tính chất và cách điều chế axit clohidric

H2O CO2 = H2CO3 viết phương trình tác dụng với khí CO2