nước

Nhiệt độ sôi của nước ( H2O ) là bao nhiêu? Bài tập về H2O

Nước ( H2O ) là một chất rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày của chúng ta, Nước có vai trò rất quan trọng cho quá trình sinh hoạt của con người. Tuy nhiên rất ít người biết được thành phần của nước, tính chất và công thức của nước ra sao. Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu? Chúng ta cùng nhau đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc mà các bạn đang gặp phải nhé.

Nước ( H2O ) là gì?

 

Phân tử nước là hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là H và O. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi. Công thức hóa học của nước là H2O.

– Sự phân hủy và tổng hợp nước:

2H2O (điện phân) → 2H2 + O2

2H2 + O2 (t°) → 2H2O

Tìm hiểu thêm : Phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn

H2O bao gồm những hợp chất nào

– Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro có công thức hóa học là H2O

– nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống.

– 70% diện tích của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống.

nước

Tính chất của nước (H2O )

Tính chất vật lý của nước
– Nước là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị , sôi ở 100 °C (ở áp suất khí quyển là 760 mmHg), hóa rắn ở 0 °C.

– Khối lượng riêng của nước (ở 4 °C): 1 g/ml (hoặc 1 kg/lít).

– Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…

Tính chất hóa học của nước
Tính chất hóa học của nước trong chương trình hóa 8 được thể hiện qua 3 điểm sau đây.

Nước tác dụng với kim loại
Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

Nước tác dụng với oxit bazo
Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Nước tác dụng với oxit axit
Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Nước (H2O ) có vai trò gì?

Qua 2 phần trình bài ở trên, chúng ta đã giải quyết được câu hỏi H2O là gì? đã biết được nước có những tính chất gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu về vai trò của nước(H2O) trong đời sống và trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.

– Nước có vai trò rất quan trong trong cuộc sống của chúng ta. Có thể kể đến một số vai trò quan trọng của nước như:

Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống
Tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người, động thực vật.
Nước phục vụ cho đời sống hàng ngày, cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải…
– Bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm là nghĩa vụ của mỗi chúng ta. Không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch… xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

Tìm hiểu thêm : Natrihidroxit, Tính chất, Ứng dụng NaOH

Bài tập Vận dụng

Bài 1 : Hãy kể ra những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong cuộc sống và sản xuất mà em biết trực tiếp. Nêu những biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em.

Trả lời:

– Những dẫn chứng về vai trò của nước mà em nhìn thấy trực tiếp:

Nước dùng để uống, nấu ăn, tắm rửa sinh hoạt hàng ngày
Nước dùng để tưới tiêu cho hoa màu, cây ăn trái
Nước dùng cho động vật uống
Nước dùng để chữa cháy, tưới công viên

– Những biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em:

Không vứt rác, xác động vật xuống sông, ao, hồ, kênh, rạch…
Tuyên truyền đến từng hộ gia đình để nâng cao ý thức về bảo vệ nguồn nước
Sử dụng nước tiết kiệm nguồn nước ngọt, nước mưa và nước ngầm

Bài 2 : Tính khối lượng H2O ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí H2 (đktc) với khí O2.

Trả lời:

– Phương trình hóa học của phản ứng:

2H2 + O2 (t°) → 2H2O

– Số mol của H2:

nH2 = 112 / 22,4 = 5 mol

– Theo PTHH, ta có:

nH2O = nH2 = 5 (mol)

– Khối lượng của nước thu được:

mH2O = 5 x 18 = 90 g

Bài 3 : Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Viết các PTHH xảy ra.

Trả lời:

Có thể chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước bằng những phương pháp:

Phương pháp hóa học: dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay cho nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường.
2H2O (điện phân) → 2H2 + O2

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

Phương pháp vật lí: dựa vào nhiệt độ sôi, nhiệt độ hóa rắn thành đá và tuyết, ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước.