NaNO2

NaNO2 + NH4Cl Cân bằng phương trình phản ứng hóa học

NaNO2 + NH4Cl Đây là phương trình phản ứng hóa học khi Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit ta thấy Có khí không màu, không mùi thoát ra dưới điều kiện nhiệt độ nung nóng nhẹ. Bài viết dưới đây hướng dẫn các bạn cách viết và cân bằng phương trình sao cho chính xác nhất, Mời các bạn cùng theo dõi.

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học :

NaNO2 + NH4Cl ⟶ 2H2O + N2 + NaCl

Các phương pháp điều chế NaNO2 :

– C + NaNO3 ⟶ CO + NaNO2

– 3H2O + 3I2 + Na2N2O2 ⟶ 6HI + NaNO2 + NaNO3

– 4Na2N2O2 ⟶ 3N2 + 3Na2O + NaNO2 + NaNO3

– 2NaOH + 2NO2 ⟶ H2O + NaNO2 + NaNO3

Điều kiện phản ứng

– Đun nóng nhẹ.

Cách thực hiện phản ứng

– Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit ta thấy Có khí không màu, không mùi thoát ra.

Thông tin thêm

– Phản ứng trên dung để điều chế một lượng nhỏ N2 trong PTN.

NaNO2

Đôi nét về NaNO2 :

Sodium nitrit, với công thức NaNO2, được dùng như một chất hãm màu và chất bảo quản trong thịt và cá. Ở dạng tinh khiết, nó có dạng bột tinh thể màu trắng hơi ngả vàng. Nó tan rất tốt trong nước và là chất hút ẩm. Nó bị oxy hóa chậm trong không khí thành sodium nitrat, NaNO3.

Sodium nitrit còn được dùng trong việc sản xuất thuốc nhuộm điazo, các hợp chất nitroso, và các hợp chất hữu cơ khác; trong việc nhuộm và in lên vải, tẩy trắng vải; trong nhiếp ảnh; là chất phản ứng và chất ức chế trong phòng thí nghiệm; loại bỏ thiếc và phosphat hoá kim loại; và trong sản xuất cao su. Nó có thể được dùng như một chất điện phân trong quy trình mài điện, tiêu biểu là dung dịch 10%. Natri nitrit còn đang được dùng trong thuốc chữa bệnh cho người và cho thú y như thuốc giãn mạch, thuốc giãn phế quản, và là thuốc giải độc cho ngộ độc xyanua.

Tính chất lý hóa của Natri Nitrite NaNO2

Tính chất Khối lượng mol : 68.9953 g/mol
Khối lượng riêng : 2.168 g/cm3
Điểm nóng chảy : 271oC (phân hủy)
Độ hòa tan trong nước : 82 g/100ml (20Oc)

Ứng dụng của NATRI NITRITE NANO2 trong đời sống

Trong xử lý bề mặt kim loại, Natri nitrite đóng vai trò là chất oxy hóa ở nhiệt độ cao để xử lý bề mặt kim loại, công nghệ thụ động hóa, ức chế gỉ sét, công nghệ hoàn thiện bề mặt kim loại.
Trong công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm, Natri nitrite được sử dụng làm thuốc nhuộm diazo có tác dụng tẩy trắng vải Ngoài ra, Natri Nitrite còn được sử dụng như một chất bảo quản trong thực phẩm, y tế.
NaNO2 được sử dụng để bảo quản thực phẩm

Xem thêm :