hóa 12

Nhiệt độ sôi của este thấp hơn axit và ancol, Nguyên Nhân Vì Sao?

Nhiệt độ sôi của este thấp hơn axit và ancol, nguyên nhân vì sao? Đây là câu hỏi được rất nhiều các bạn học môn hóa đang tìm hiểu. Những yếu tố nào ảnh hưởng, nguyên tắc nào để so sánh nhiệt độ sôi, Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu thêm cũng như đưa ra một số câu hỏi liên quan để các em có thể nắm vững giải quyết các bài tập. Mời các bạn cùng tìm hiểu.

Nguyên Nhân ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của các chất

1. Các chất liên kết ion có nhiệt độ sôi lớn hơn so với các chất cộng hóa trị.

Ví dụ: nhiệt độ sôi: H2N-CH2-COOH > CH3COOH

2. Đối với các chất có liên kết cộng hóa trị

– Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi: Liên kết hidro, khối lượng phân tử và hình dạng phân tử.

a. Liên kết Hidro

– Liên kết hidro là liên kết được hình thành phân tử mang điện tích (+) và phân tử mang điện tích (-) giữa các phân tử khác nhau.

Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn.

Ví dụ: nhiệt độ sôi CH3COOH > CH3CH2OH

– Cách so sánh nhiệt lực liên kết Hidro giữa các chất:

Đối với các nhóm chức khác nhau:

-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-

(axit) (ancol (este) (andehit) (ete)

phenol)

Ví dụ: nhiệt độ sôi của ancol sẽ lớn hơn este: CH3CH2OH > CH3COOC2H5

* Lưu ý: Trong chương trình phổ thông chỉ xét liên kết Hidro giữa phân tử H (mang điện tích dương +) và phân tử O (mang điện tích âm -).

– Đối với các chất cùng nhóm chức: Đối với các chất có cùng nhóm chức, gốc R- liên kết với nhóm chức ảnh hưởng đến lực liên kết Hidro.

+ Gốc R- là gốc hút e sẽ làm cho lực liên kết Hidro tăng lên

+ Gốc R- là gốc đẩy e làm giảm lực liên kết Hidro

Ví dụ: Gốc C2H5- sẽ làm lực liên kết giảm so với gốc CH2=CH-

Nhiệt độ sôi: CH2=CH-COOH > C2H5COOH

Tìm hiểu thêm :

hóa 12

b. Khối lượng phân tử

– Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

Ví dụ: Khối lượng phân tử lớn nhiệt độ sôi lớn hơn: CH3COOH > HCOOH

c. Hình dạng phân tử:

– Phân tử càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp hơn phân tử mạch không phân nhánh.

Giải thích:

– Theo cơ sở lí thuyết về sức căng mặt ngoài thì phân tử càng co tròn thì sức căng mặt ngoài càng thấp -> phân tử càng dễ bứt ra khỏi bề mặt chất lỏng -> càng dễ bay hơi -> nhiệt độ sôi càng thấp.

Ví dụ: Cùng là phân tử C5H12 thì đồng phân: n-C5H12 > (CH3)4C

* Lưu ý:

– Đồng phân Cis có nhiệt đô sôi cao hơn Trans (do lực monet lưỡng cực).

– Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

– Nếu có H2O: t(H2O) = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên

– Nếu có phenol: phenol > ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C

Nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi

Nguyên tắc 1: Hai hợp chất có cùng khối lượng hoặc khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 2: Hai hợp chất cùng kiểu liên kết hiđro, hợp chất nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 3: Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans.(giải thích: Đó là do mô men lưỡng cực.Đồng phân cis mô men lưỡng cực khác 0, đồng phân trans có mô men lưỡng cực bằng 0 hoặc bé thua mô men lưỡng cực của đồng phân cis.

Nguyên tắc 4: Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì hợp chất nào có diện tích tiếp xúc phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ cao hơn hơn.

Nguyên tắc 5: Hai hợp chất có khối lượng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, hợp chất nào có liên kết ion sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Nguyên tắc 6: Hai hợp chất hữu cơ đều không có liên kết hiđro, có khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có tính phân cực hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Câu hỏi liên quan

Câu 1 :

Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba left parenthesis HCO subscript 3 right parenthesis subscript 2 tác dụng với dung dịch

A NaCl

B HCl

C Na2CO3

D KNO3

Đáp án đúng

Chọn C

Câu 2 : Dẫn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)3 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Tính giá trị của V.

Trả lời

câu trả lời 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3 :

Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là

A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

Trả lời

chọn D