so-tru-va-so-bi-tru

Số trừ và số bị trừ là gì? Bài tập tìm số bị trừ và số trừ lớp 2,3.

Trong toán tiểu học các bạn sẽ phải làm quen với phép trừ trong đó có số trừ và số bị trừ. Để lắm rõ kiến thức này hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thế nào là số trừ và số bị trừ, cùng với đó làm quen với các dạng bài tập tìm số trừ và số bị trừ nhé!

so-tru-va-so-bi-tru

Số trừ và số bị trừ là gì?

Số bị trừ là số lượng giá trị ban đầu, còn số trừ là số lượng giá trị cần được lấy đi. Kết quả của phép trừ là hiệu, là số lượng giá trị còn lại sau khi lấy đi số trừ.

Trong biểu thức toán học, số bị trừ thường được đặt bên trái dấu trừ, còn số trừ được đặt bên phải dấu trừ.

Ví dụ: 10 – 4 = 6. Trong ví dụ này, 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, và 6 là hiệu.

Công thức tìm số bị trừ và số trừ

1. Để tìm số bị trừ chưa biết trong một biểu thức, ta sẽ lấy số trừ cộng cho hiệu.

  • Số bị trừ = Hiệu số + số trừ 

2. Để tìm số trừ chưa biết trong một biểu thức, ta sẽ lấy số bị trừ trừ cho hiệu.

  • Số trừ = Số bị trừ – hiệu số

Các tính chất của phép trừ

Phép trừ có một số tính chất cơ bản, bao gồm:

Tính chất âm đối: a – a = 0. Tính chất âm đối của phép trừ cho biết rằng hiệu của phép trừ hai số bằng nhau bằng 0.

Ví dụ: 4 – 4 = 0

Tính chất trừ cho số 0: a – 0 = a. Tính chất trừ cho số 0 của phép trừ cho biết rằng hiệu của phép trừ một số cho 0 sẽ bằng chính số đó.

Ví dụ: 4 – 0 = 4

Xem thêm: Thừa số nguyên tố của 12, 20, 24, 40, 72, 84, 150 là bao nhiêu?

Bài tập tìm số bị trừ, số trừ

Với dạng toán này, đề bài sẽ cho thông tin về số trừ, hiệu và yêu cầu tìm số bị trừ. Hoặc đề bài sẽ cho thông tin về số bị trừ, hiệu và yêu cầu tìm số trừ.

Để giải các bài toán này, các em hãy ghi nhớ công thức sau:

Số bị trừ = số trừ + hiệu

Số trừ = số bị trừ – hiệu

Ví dụ 1: Một phép toán có hiệu là 13, số bị trừ là 25. Tìm số trừ

Cách giải:

Số trừ = số bị trừ – hiệu vì thế số trừ của phép toán trên là:

Số trừ = số bị trừ – hiệu = 25 – 13 = 12

Ví dụ 2

a) 50 – ? = 10

50 – 10 = 40

Đáp số: 40

b) 35 – ? = 15

35 – 15 = 20

Đáp số: 20

c) 51 – ? = 18

51 – 18 = 33

Đáp số: 33

Ví dụ 3: Một phép toán có hiệu là 24, số trừ là 12. Tìm số bị trừ

Cách giải:

Số bị trừ = số trừ + hiệu

Vì thế số bị trừ của phép toán trên là:

Số bị trừ = số trừ + hiệu = 24 + 12 = 36

Ví dụ 4. Tính

15dm – 4dm = …..dm 8dm – 10cm = ………cm

29dm – 16dm = ……dm 10dm – 3dm = ………cm

Lời giải

15dm – 4dm = 11dm 8dm – 10cm = 70cm

29dm – 16dm = 13dm 10dm – 3dm = 70cm

Như vậy sau bài viết hôm nay các bạn có thể lắm rõ thế nào là số trừ và số bị trừ rồi đó. Khi áp dụng công thức tìm số trừ, số bị trừ và hiệu ta sẽ có cách giải bài toán tìm số bị trừ và số trừ nhanh chóng phải không nào!

Thừa số nguyên tố của 30 là bao nhiêu? Phân tích các số ra thừa số