tim-x-trong-phep-chia-co-du

Tìm x trong phép chia có dư dễ hiểu nhất từ A đến Z.

Trong bài toán phép chia có dư sẽ có dạng bài tập thường gặp đó là “Tìm x trong phép chia có dư“, khi gặp dạn bài tập này cách giải như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết hôm nay để giúp các em làm bài tập nhanh hơn khì phải tìm x trong phép chia có dư nhé!

Phép chia có dư là gì?

Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0. Ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho :

a = b.q + r ( trong đó, 0 ≤ r < b)

Ta gọi q và r lần lượt là thương và số dư trong phép chia hết a : b = q

Trong đó

  • q được gọi là thương khi chia a cho b.
  • r được gọi là dư khi chia a cho d
  • b được gọi là số chia
  • a được gọi là số bị chia

Kết quả: Nếu r khác 0 thì ta nói a không chia hết cho b. Và từ đó, ta có khái niệm về phép chia có dư.

Kết luận: Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0

tim-x-trong-phep-chia-co-du

Tìm x trong phép chia có dư

Toán tìm x có dư là dạng toán tìm x trong phép tính chia có dư, x ở đây có thể là số chia hoặc số bị chia.

Các thành phần và kết quả của phép tính tìm x có dư sẽ là: số bị chia : số chia = thương ( và số dư)

Ví dụ:

x : 8 = 234 (dư 7) => x ở đây sẽ là số bị chia

17 : x = 8 (dư 1) => x sẽ là số chia

Xem thêm: Phép chia gọi là gì? Kết quả phép chia gọi là gì?

Công thức tính phép chia có dư

Để tìm X trong phép chía có dư các bạn cần ghi nhớ công thức tính phép chia có dư như sau:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

  • Số bị chia = (Thương x số chia) + số dư (nếu số bị chia bớt đi phần dư thì ta sẽ được phép chia hết và thương không đổi)

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ số dư, rồi chia cho thương.

  • Số chia = (số bị chia – số dư) : thương

Tính chất của phép chia có dư

Trong một phép chia có dư thì:

  • Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
  • Số dư nhỏ nhất là 1, số dư lớn nhất là số kém số chia một đơn vị.

Các dạng bài tập tìm X trong phép chia có dư

Ví dụ 1: Tìm một số, biết rằng lấy 64 chia cho số đó thì bằng 72 chia 9.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là x.( x khác 0)

Theo bài ra ta có:

64: x = 72: 9

64: x = 8

x = 64 : 8

x = 8.

Vậy số cần tìm là 8

Ví dụ 2. Tìm X biết:

a) X : 8 = 234 (dư 7)

b) 47 : X = 9 (dư 2)

Lời giải

a) X : 8 = 234 (dư 7)

X = 234 x 8 + 7

X = 1872

X = 1879

b) 47 : X = 9 (dư 2)

X = (47 – 2) : 9

X = 45 : 9

X = 5.

Ví dụ 3: Tìm một số biết rằng lấy 42 chia cho số đó rồi cộng với 18 thì được 24.

Lời giải :

Gọi số cần tìm là x, dựa vào bài toán viết biểu thức rồi tìm giá trị của x.

Gọi số cần tìm là x, ta có :

42 : x + 18 = 24

42 : x = 24 -18

42 : x = 6

x = 42 : 6

x = 7

Vậy số cần tìm là 7.

Trên đây là toàn bộ kiến thức tìm x trong phép chia có dư và bài tập ví dụ đầy đủ mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn, hi vọng sau bài học hôm nay các bạn đã tự tin hơn để giải bài tập tìm x trong phép chia có dư nhé!

Số lẻ là gì? Số lẻ là những số nào? Các số lẻ từ 1 đến 100.