Vàng Là một nguyên tố tương đối hiếm,vàng là kim loại quý đã được sử dụng làm chất phản xạ neutron trong vũ khí hạt nhân , và để đúc tiền, đồ trang sức và nghệ thuật khác. Vàng ( Au ) hóa trị mấy? Tính chất hóa học và cách nhận biết Au đó là những câu hỏi của các bạn học sinh muốn tìm hiểu. Vậy với bài viết lần này chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông tin về Au nhé.
Au là chất hóa trị mấy
Vị trí: Au thuộc nhóm IB, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 79.
- Crom ( Cr ) hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Cr? M của Cr là bao nhiêu?
- Muối photphat ( PO4 ) hóa trị mấy? PO4 là gì? Tính chất của PO4
- Đặc điểm, Tính chất hóa học của Đồng ( Cu )? Đồng ( Cu ) hóa trị mấy?
Cấu hình electron nguyên tử: [Kr]4d105s1, trong các hợp chất Au là chất có số hóa trị phổ biến là +3, ngoài ra Au còn có số hóa trị là +1.
Au là chất gì?
Au là công thức của Vàng. Au (vàng) khi ở dạng tinh khiết, nó là một kim loại sáng, màu vàng hơi đỏ, đậm đặc, mềm, dẻo và dễ uốn. Về mặt hóa học, vàng là kim loại chuyển tiếp và là nguyên tố nhóm 11. Au (vàng) là một trong những nguyên tố hóa học ít phản ứng nhất và có dạng rắn trong điều kiện tiêu chuẩn.
Au(vàng) có khả năng chống lại hầu hết các axit, mặc dù nó bị hòa tan trong nước cường toan, hỗn hợp axit nitric và axit clohydric, tạo thành anion tetrachloroaurate hòa tan.
Au(vàng) không hòa tan trong axit nitric, mà có khả năng hòa tan bạc và kim loại cơ bản, một tính chất từ lâu đã được sử dụng để tinh chế vàng và để xác nhận sự hiện diện của vàng trong các vật kim loại, tạo thành thuật ngữ kiểm tra axit.
Au(vàng) nguyên chất quá mềm không thể dùng cho việc thông thường nên chúng thường được làm cứng bằng cách tạo hợp kim với bạc, đồng và các kim loại khác. Au(vàng) và hợp kim của nó thường được dùng nhiều nhất trong ngành trang sức, tiền kim loại và là một chuẩn cho trao đổi tiền tệ ở nhiều nước.
Au là nguyên tố gì
Au (vàng) là nguyên tố kim loại tương đối hiếm có màu vàng khi thành khối, khi dạng bột vàng nguyên chất 100% có màu đen, hồng ngọc hay tía khi được cắt nhuyễn. Au (vàng) là kim loại dễ uốn dát nhất được biết.
Au (vàng) thường xuất hiện ở dạng nguyên tố tự nhiên (bản địa), như cốm hoặc hạt, trong đá, trong mạch đất và trong trầm tích phù sa.
Au (vàng)tồn tại trong một loạt dung dịch rắn với nguyên tố bạc nguyên chất (dưới dạng electrum) và cũng tạo thành hợp kim tự nhiên với đồng và paladi. Ít phổ biến hơn, nó xảy ra trong các khoáng chất như các hợp chất vàng, thường với tellu (vàng tellua).
Tính chất vật lý và nhận biết vàng:
* Tính chất vật lý:
– Vàng là kim loại mềm, màu vàng, dẻo. Vàng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và đồng.
– Vàng có khối lượng riêng là 19,3g/cm3, nóng chảy ở 10630C.
* Nhận biết:
– Sử dụng hỗn hợp nước cường toan, vàng tan dần
Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O
Tính chất hóa học của vàng
Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu (E0Au3+/Au= +1,50V). nó hình thành nhiều hợp chất. Số Oxi hóa của vàng trong các hợp chất của nó thay đổi từ −1 đến +5, nhưng Au(I) và Au(III) là hoá hợp phổ biến nhất.
Vàng không bị Oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit. Kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:
+ Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).
Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O
+ Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.
4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
+ Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hợp với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.
Xem thêm tại đây:
Bảng Hóa Trị Lớp 8, Cách Học Thuộc Bằng Bài Ca Hóa Trị Hóa Học.
Sắt ( Fe ) hóa trị mấy? Sắt là gì? Nguyên tử khối của Fe
Amoni NH4 là gì? NH4 hóa trị mấy? NH4 là ion gì?
Kim loại kiềm hóa trị mấy? Kim loại kiềm gồm những nguyên tố nào?