Áp suất là một đại lượng vật lí mà chúng ta không còn xa lạ từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Áp suất gắn liền và cho ra nhiều công dụng đối với đời sống con người từ thời xa xưa.Ví dụ áp suất trong bình khí nén phục vụ công nghiệp, áp suất trong lĩnh vực sinh học giúp cây được cung cấp nước hay áp suất chênh lệch của cánh máy bay giúp tạo ra lực nâng máy bay lên. Để hiểu rõ hơn thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu các công thức tính áp suất, đơn vị đo áp suất chuẩn như thế nào.
Công thức tính áp suất
Theo nghiên cứu, tùy thuộc vào môi trường rắn, lỏng khí… sẽ có công thức tính áp suất khác nhau. Cụ thể như sau:
Công thức tính áp suất chất rắn
Áp suất chất rắn là áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích xác định và được ứng dụng trong lĩnh vực y tế, xây dựng, thực phẩm…
Công thức tính:
P = F / S
Trong đó:
P: áp suất của chất rắn, đơn vị là N/m2, Pa, Bar, mmHg, Psi.
F: là áp lực vuông góc tác động lên bề mặt diện tích đơn vị N.
S: là diện tích bề mặt bị F tác động( đơn vị m2).
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Vật lý 9 bài 7
Đoạn mạch song song, công thức tính chuẩn nhất
Công thức tính áp suất chất lỏng khí
Áp suất chất lỏng và khí sẽ có công thức tính giống nhau vì đều là lực đẩy của lưu chất bên trong hệ thống đường ống. Lực đẩy càng nhanh thì áp suất càng mạnh, lực đầy càng yếu, áp suất càng yếu.
Công thức tính:
P = D.H
Trong đó:
P: Là áp suất chất lỏng hoặc khí cần tính (Đơn vị Pa hoặc bar)
D: Trọng lượng riêng của chất lỏng hoặc khí (đơn vị N/m2).
H: Chiều cao của chất lỏng chất hoặc khí (mét)
Công thức tính áp suất thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu được hiểu là lực đẩy trong hiện tượng thẩm thấu ( sự dịch chuyển của dung môi từ dung dịch có nồng độ thấp sang nồng độ cao). Áp suất này tỷ lệ thuận với nồng độ cũng như nhiệt độ của dung dịch.
Công thức tính:
P = R*T*C
Trong đó:
P: là áp suất thẩm thấu, đơn vị atm.
R: là hằng số cố định 0,082
T: nhiệt độ tuyệt đối, T = 273 + t oC
C: Lượng nồng độ dung dịch được phân li theo tỷ lệ từng dung chất, đơn vị gam/lit.
Áp suất thủy tĩnh
Áp suất tĩnh (Hydrotatic Pressure) là áp lực được tính khi mực chất lỏng ở mức cân bằng không có dao động.
Công thức tính:
P = Po + pgh
Trong đó:
P: khối lượng riêng mặc định của một đơn vị chất lỏng, đơn vị kg/m3
Po: áp suất khí quyển
g: gia tốc trọng trường
h: chiều cao từ đáy lên mặt tĩnh của chất lỏng.
Áp suất riêng phần
Áp suất riêng phần của một chất khí khi nằm trong một hỗn hợp khí nếu giả thiết 1 mình khí đó chiếm toàn bộ thể tích của hộp.
Công thức tính:
pi = xi.p
Trong đó:
pi: áp suất riêng phần
xi: phần mol xi của phần tử i trong hỗn hợp khí
p: áp suất toàn phần
Áp suất dư
Áp suất dư còn được gọi là áp suất tương đối là áp suất tại một thời điểm mà chất lỏng và chất khí lấy mốc là áp suất khí quyển lân cận xung quanh.
Công thức tính:
Pd = P – Pa
Trong đó:
Pd: áp suất tương đối
P: áp suất tuyệt đối
Pa: áp suất khí quyển
Lưu ý: Nếu chất lỏng đứng yên sẽ có công thức tính áp suất dư như sau:
Pdu = y.h
Trong đó: y là khối lượng riêng của chất lỏng, h là chiều sâu của điểm đang xét tính từ mặt thoáng của chất lỏng.
Áp suất tuyệt đối
Áp suất tuyệt đối được tính bằng tổng của áp suất tương đối và áp suất khí quyển vì là áp suất được gây ra bởi cả khí quyển và cột chất lỏng tác dụng lên điểm trong lòng chất lỏng.
Công thức tính:
P = pa+pd
Trong đó:
P: áp suất tuyệt đối
pa: áp suất tương đối
pd: áp suất khí quyển
Đơn vị đo áp suất là gì?
Đơn vị đo áp suất thông thường được sử dụng như sau: Pascal (Pa) ; Bar(bar); Atmosphere kỹ thuật (at); Atmosphere (atm) ; Torr (Torr); Pound lực trên inch vuông (psi).
Quy đổi giữa các đơn vị đo áp suất được trình bày trong bảng sau:
Bài viết này chúng tôi đã tổng hợp tất cả các công thức tính áp suất và đơn vị đo áp suất, hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn cũng như các em học sinh các kiến thức bổ ích để vận dụng làm bài tập.
Xem thêm các dạng lý thuyết vật lý :
Các cách tính công thức công suất tiêu thụ chuẩn và chính xác nhất
Công thức tính công suất lớp 8 chuẩn, bài tập áp dụng
Định nghĩa biến trở, cấu tạo và công dụng của biến trở
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết điện dây dẫn Vật lý 9 bài 8