Thiếc là kim loại cũng khá phổ biến, nhưng có thể bạn chưa biết khối lượng riêng của thiếc là bao nhiêu hay ký hiệu hóa học của thiếc,… Ở bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Thiếc là gì? Ngay trong bài viết hôm nay của Svnckh.edu.vn nhé!
Thiếc Là Gì?
Thiếc là nguyên tố hóa học nằm trong Bảng tuần hoàn hoá học. Có ký hiệu là Sn. Thiếc có màu ánh bạc, có nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bị ôxy hóa, khả năng chống ăn mòn cao. Thiếc có thể tìm thấy trong các kim loại hợp kim.
Thiếc không tồn tại ở dạng nguyên tố trong tự nhiên, vì vậy phải được chiết tách từ nhiều loại quặng khác nhau. Cassiterit – SnO2 là nguồn thiếc thương mại duy nhất, mặc dù một lượng nhỏ thiếc được phát hiện trong các dạng sunfit như cylindrit; franckeit; canfieldit; stannit.
- Số nguyên tử 50
- Điểm nóng chảy: 231,9 °C
- Khối lượng nguyên tử: 118,71 u
- Cấu hình điện tử: [Kr] 5s²4d¹⁰5p²
- Số điện tử trên mỗi vỏ: 2, 8, 18, 18, 4
Tính chất vật lý của thiếc
Kim loại thiếc có màu trắng bạc, kết tinh cao, dễ uốn và dát mỏng. Khi dùng một thanh thiếc bẻ cong lại chúng ta sẽ nghe được âm thanh bị nứt vỏ bởi hiện tượng sóng tinh của các tinh thể.
Chúng ta có thể nhận biết thiếc bằng cách cho tác dụng với các dung dịch kiềm (đặc, nguội), sau khi phản ứng sẽ xuất hiện khí không màu thoát ra.
- Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2H2O ➝ Na[Sn(OH)3] + H2
Tính chất hóa học của thiếc
Thiếc là kim loại có tính khử yếu hơn so với các kim loại khác như kẽm, niken.
Thiếc rất dễ hòa tan trong axit và bazơ vì vậy thiếc thể hiện tính lưỡng tính.
Tác dụng với phi kim:
Khi cho phản ứng ới Oxi ở nhiệt độ thường thiếc (Sn) sẽ không bị oxy hóa nhưng ở nhiệt độ cao thì Sn bị oxy hóa tạo thành SnO2.
- Sn + O2 ➝ SnO2
- Phản ứng với halogen: Sn + 2Cl2 ➝ SnCl4
Tác dụng với dung dịch axit:
Thiếc tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 sau phản ứng tạo thành sản phẩm muối Sn (II) và Hidro.
- Sn + H2SO4 ➝ SnSO4 + H2
Thiếc tác dụng với H2SO4 (đặc) và HNO3 (đặc) tạo ra hợp chất Sn (IV).
- Sn + 2H2SO4 (đặc) ➝ SnO2 + 2SO2 + 2H2O
- Sn + 4HNO3 (đặc) ➝ SnO2 + 4NO2 + 2H2O
- 4Sn + 10HNO3 (loãng) ➝ 4Sn(NO3)3 + NH4NO3 + 3H2O
Phản ứng với dung dịch kiềm đặc:
- Sn + NaOH (đặc, nguội) ➝ Na[Sn(OH)3] + H2
- Sn + 2NaOH (đặc) + 4H2O ➝ Na2[Sn(OH)6] + 2H2
Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thiếc là bao nhiêu? Ký hiệu của thiếc là gì?
Thiếc có 3 đồng vị phổ biến của nó chính là: 115Sn, 119Sn và 117Sn. Phần lớn thiếc được tạo thành các hợp chất ở trong trạng thái oxit có hóa trị II hoặc IV.
Khối lượng riêng của chúng là 7,92 g/cm³
Trọng lượng riêng của thiếc là 71,000 N/m³
Thiếc là nguyên tố kim loại có ký hiệu là Sn
Xem thêm:
Công thức tính trọng lượng riêng
Thiếc có màu bạc, độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, và được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau như hàn, chế tạo thiết bị điện tử, bảo vệ bề mặt kim loại khỏi sự ăn mòn, và sản xuất các loại hợp kim. Thiếc là một trong những nguyên tố quan trọng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và được tìm thấy ở nhiều địa điểm trên trái đất.
Trên đây là toàn bộ kiến thức thiếc là gì? Ký hiệu của thiếc? Và Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của thiếc là bao nhiêu mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn đầy đủ nhất nhé!