khoi-luong-rieng-cua-na

Khối lượng riêng của Na “Natri” là bao nhiêu? Natri là gì?

Na là nguyên tố hóa học được nhắc đến khá nhiều trong bảng tuần hoàn nguyên tố. Bạn có thể phải cần biết khối lượng riêng của Na “Natri” là bao nhiêu? Cùng theo dõi chi tiết trong bài viết hôm nay về Natri là gì nhé!

Xem thêm: Hóa trị của Na là bao nhiêu?

Natri là gì?

Natri có tên gọi khác là Sodium là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố. Nó có một đồng vị bền là 23Na, mà Natri là nguyên tố phổ biến nhất thứ 6 trong vỏ Trái Đất. Natri chiếm khoảng 2,6% theo khối lượng của vỏ Trái Đất. Tuy nhiên phần lớn muối natri là những hợp chất hòa tan mạnh trong nước. Natri bị rò rỉ do hoạt động của nước nên clo và natri là các nguyên tố hòa tan phổ biến nhất theo khối lượng trong các vùng biển trên Trái Đất.

Natri cũng là một khoáng chất có lợi cho cơ thể đóng vai trò là chất điện giải, hoạt động dưới dạng ion. Natri góp phần quan trọng vào sự phát triển toàn diện của cơ thể, nếu thiếu Natri sẽ khiến cho các chức năng của cơ thể bị suy giảm một cách nghiêm trọng. Nó là chất điện giải cần thiết cho cơ thể và có vai trò trong việc điều hòa máu, góp phần quan trọng đối với dây thần kinh, điều hòa sự co cơ.

Cách điều chế Natri

Do Na dễ bị oxi hóa nên người ta điều chế bằng cách điện phân muối halogenua hay hidroxit nóng chảy.

Phương trình điện phân

  • Na+ + e → Na – 2Cl- – 2e → Cl2
  • 2NaCln/c → 2Na + Cl2↑

Lưu ý: Vì NaCl nóng chảy ở nhiệt độ 800oC nên người ta thêm vào 25% NaF và 12% KCl để có thể hạ nhiệt độ n/c xuống 600ºC.

khoi-luong-rieng-cua-na

Khối lượng riêng của NA là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97 g/cm3.

Bạn có thể biết thêm về Natri như sau

  • Natri kí hiệu nguyên tử: Na
  • Nguyên tử khối của Natri là 23
  • Na có hóa trị I
  • Na có số nguyên tử: 11
  • Trọng lượng nguyên tử: 22,98976
  • Điểm nóng chảy: 883 độ C
  • Điểm sôi: 97,8 độ C

Như vậy sau bài biết này các bạn đã có câu trả lười chính xác về khối lượng riêng của NA hay Natri là bao nhiêu rồi nhé!

Công thức tính khối lượng riêng trong hóa học lớp 6.